Mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2 m H và tụ điện có điện dung C = 5 p F . Tụ được tích điện đến hiệu điện thế 10V, sau đó người ta để cho tụ phóng điện trong mạch. Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện thì biểu thức của điện tích trên bản tụ điện và của dòng điện trong cuộn cảm là:
A. q = 5.10 − 11 cos 10 7 t ( C ) , i = 5.10 − 4 cos 10 7 t + π 2 ( A )
B. q = 5.10 − 11 cos 10 7 t + π ( C ) , i = 5.10 − 4 cos 10 7 t + π ( A )
C. q = 2.10 − 11 cos 10 7 t + π 2 ( C ) , i = 5.10 − 4 cos 10 7 t ( A )
D. q = 2.10 − 11 cos 10 7 t − π 2 ( C ) , i = 5.10 − 4 cos 10 7 t − π 2 ( A )
Một mạch dao động lý tưởng gồm một tụ điện và một cảm thuần đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên bản tụ thứ nhất có giá trị cực đại q0. Sau đó khoảng thời gian ngắn nhất bằng 10‒6 s thì điện tích trên bản tụ thứ hai có giá trị bằng - q O 2 . Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là
A. 8μs
B. 8 3 μs
C. 1,2 μs
D. 2 μs
Một mạch dao động lý tưởng gồm một tụ điện và một cuộn dây thuần cảm đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện áp trên bản tụ thứ nhất có giá trị cực đại Q0. Sau đó một khoảng thời gian ngắn nhất bằng 10‒6s kể từ t = 0, thì điện tích trên bản tụ thứ hai có giá trị bằng –Qo/2. Chu kỳ dao động riêng của mạch dao động này là
A. 1,2.10-6 s
B. 8.10-6/3 s
C. 8.10-6 s
D. 6.10-6 s
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 25nF và cuộn dây thuần cảm có hệ số tử cảm L = 1mH. Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Gốc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là:
A. i = 0,05cos(2.105t + π/2) (A)
B. i = 0,05cos(2.106t) (A)
C. i = 0,06cos(2.106t) (A)
D. i = 0,06cos(2.105t + π/2) (A)
Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 0,2H và tụ điện có điện dung C = 20 μF . Người ta tích điện cho tụ điện đến hiệu điện thế cực đại U 0 = 4V. Chọn thời điểm ban đầu (t = 0) là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện. Viết biểu thức tức thời của điện tích q trên bản tụ điện mà ở thời điểm ban đầu nó tích điện dương. Tính năng lượng điện trường tại thời điểm t=T/8, T là chu kì dao động.
Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 10 n F và cuộn dây thuần cảm có hệ số tử cảm L = 10 μ H . Tụ điện được tích điện đến hiệu điện thế 12V. Sau đó cho tụ phóng điện trong mạch. Lấy π 2 = 10 và góc thời gian là lúc tụ bắt đầu phóng điện. Biểu thức của dòng điện trong cuộn cảm là
A. i = 1,2. cos 10 6 π t + π 3 ( A )
B. i = 0,12 π cos 10 6 π t + π 2 ( A )
C. i = 1,2 π . cos 10 6 π t − π 2 ( A )
D. i = 1,2. cos 10 6 π t ( A )
Một mạch dao động LC lí tưởng có tụ điện được tích điện đến điện áp cực đại U0, sau đócho phóng điện qua cuộn dây. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ bằng điện áp hiệu dụng là 0,5 µs. Tần số dao động riêng của mạch là
A. 500 kHz
B. 125 kHz.
C. 250 kHz.
D. 750 kHz
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là Q 0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I 0 . Tần số dao động được tính theo công thức
A. f = 1 2 π L C
B. f = 2pLC
C. f = Q 0 2 π I 0
D. f= I 0 2 π Q 0
Một mạch dao động LC lí tưởng có tụ điện được tích điện đến điện áp cực đại U0, sau đó cho phóng điện qua cuộn dây. Khoảng thời gian ngắn nhất từ khi tụ bắt đầu phóng điện đến khi điện áp tức thời giữa hai bản tụ bằng điện áp hiệu dụng là 0,5μs. Tần số dao động riêng của mạch này là.
A. 500 kHz.
B. 125 kHz.
C. 750 kHz.
D. 250 kHz.