Một mạch dao động LC có độ tự cảm L= 1/2π mH và tần số dao động riêng là 250 kHz ứng với điện dung C của tụ điện bằng 3,18.10^-12F
Một mạch dao động LC có độ tự cảm L= 1/2π mH và tần số dao động riêng là 250 kHz ứng với điện dung C của tụ điện bằng 3,18.10^-12F
Một mạch dao động LC lí tưởng có tần số dao động riêng là 90 kHz. Nếu tăng điện dung của tụ điện 3 lần và tăng độ tự cảm của cuộn dây 3 lần thì tần số dao động riêng của mạch là
A. 10 kHz.
B. 30 kHz.
C. 60 kHz.
D. 270 kHz.
Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và C = C 2 khi thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 ) thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 50 kHz
B. 24 kHz
C. 70 kHz
D. 10 kHz
Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 ) thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 50 kHz
B. 24 kHz
C. 70 kHz
D. 10 kHz
Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 ) thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 50 kHz
B. 24 kHz
C. 70 kHz
D. 10 kHz
Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C =C1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = C2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 50kHz.
B. 24kHz.
C. 70kHz.
D. 10kHz.
Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 50 kHz
B. 24 kHz
C. 70 kHz
D. 10 kHz
Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 50 kHz
B. 24 kHz
C. 70 kHz
D. 10 kHz
Mạch dao động lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và có tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C 1 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 30 kHz và khi C = C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng 40 kHz. Nếu C = C 1 C 2 C 1 + C 2 thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 50 kHz
B. 24 kHz
C. 70 kHz
D. 10 kHz
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 V và tần số 50 kHz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị 40 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,1/π mH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40 mA. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động LC thì tần số dao động riêng của mạch bằng
A. 100 kHz.
B. 200 kHz.
C. 1 MHz.
D. 2 MHz.