Một lượng chất phóng xạ P 84 o 210 ở thời điểm ban đầu t = 0 có 100 (g). Đến thời điểm t 1 thì khối lượng Po còn lại là 4a (g), đến thời điểm t 2 thì khối lượng Po còn lại là 3a (g). Tính khối lượng Po còn lại ở thời điểm t 3 = t 2 − t 1 .
A. 75g
B. 25g
C. 50g
D. 62,5g
Pôlini là chất phóng xạ, phát ra một hạt α và biến đổi thành hạt nhân X.
Ban đầu có 7,0g hạt nguyên chất
. Tại thời điểm t tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Po còn lại là 3. Khối lượng hạt nhân X được tạo thành đến thời điểm t là
A. 5,15g.
B. 3,43g.
C. 1,75g
D. 5,25g.
Hạt nhân Z 1 A 1 X phóng xạ trở thành hạt nhân con Z 2 A 2 Y . Tại thời điểm t, khối lượng chất X còn lại nhỏ hơn ∆m so với khối lượng ban đầu m 0 (lúc t = 0). Khối lượng chất Y thu được tại thời điểm 2t là
A. Δ m 2 − Δ m m 0 A 1 A 2
B. Δ m 2 − Δ m m 0 A 2 A 1
C. Δ m 4 − Δ m m 0 A 2 A 1
D. m 0 2 − m 0 Δ m A 2 A 1
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ trở thành hạt nhân con Y Z 2 A 2 . Tại thời điểm t, khối lượng chất X còn lại nhỏ hơn Δm so với khối lượng ban đầu m0 (lúc t = 0). Khối lượng chất Y thu được tại thời điểm 2t là
Poloni P 84 210 o là chất phóng α tạo thành hạt nhân chì P 82 206 b . Chu kì bán rã của Po là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 g chì. Lấy khối lượng các hạt là chính là số khối của chúng. Khối lượng Po tại thời điểm ban đầu là
A. 24 g
B. 12 g
C. 32 g
D. 36 g
Hạt nhân P 84 210 o phóng xạ α và biến thành hạt nhân P 82 206 b bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t 1 tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t 2 sau t 1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là
A. 69 ngày
B. 138 ngày
C. 207 ngày
D. 276 ngày
Hạt nhân Po 84 210 phóng xạ α và biến thành hạt nhân Pb 82 206 bền. Giả sử mẫu chất ban đầu chỉ có Po nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số khối lượng Pb và Po là 7/1. Ở thời điểm t2 sau t1 khoảng 414 ngày, tỉ số giữa Pb và Po là 63/1. Chu kì bán rã của Po là.
A. 69 ngày.
B. 138 ngày.
C. 207 ngày.
D. 276 ngày.
Ban đầu có một mẫu phóng xạ nguyên chất, sau thời gian τ số hạt nhân chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên với lne = 1). Sau thời gian t = 3 τ thì còn lại bao nhiêu phần trăm khối lượng chất phóng xạ trong mẫu so với ban đầu?
A. 25%.
B. 12,5%.
C. 15%.
D. 5%.
Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 25 s.
B. 200 s.
C. 50 s.
D. 400 s.