Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2
Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.
⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:
Trong 1000g quặng có: 1000. 35% = 350g Ca3(PO4)2
Bảo toàn nguyên tố P ⇒ trong 1 mol Ca3(PO4)2 có 1mol P2O5 nghĩa là trong 310g Ca3(PO4)2 tương ứng có 142g P2O5.
⇒350g Ca3(PO4)2 có lượng P2O5 là:
Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4) về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
A. 7%.
B. 16,03%.
C. 25%
D. 35%
Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A. 7%.
B. 16,03%.
C. 25%.
D. 35%.
Tiến hành nung một loại quặng chứa Ca3(PO4)2 hàm lượng 70% với C và SiO2 đều lấy dư ở 10000C. Tính lượng quặng cần lấy để có thể thu được 62 g P. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.
A. 484,375 gam
B. 553,6 gam
C. 310 gam
D. 198,4 gam
Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
Để điều chế photpho (ở dạng P) người ta trộn một loại quặng có chứa Ca3(PO4)2 với SiO2 và lượng cacbon vừa đủ rồi nung trong lò với nhiệt độ cao (20000C). Nếu từ 1 tấn quặng chứa 62% là Ca3(PO4)2 thì sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu kg photpho biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%?
A. 12,4 kg
B. 137,78 kg
C. 124 kg
D. 111,6 kg
Người ta điều chế supephotphat đơn từ một loại bột quặng có chứa 73% Ca3(PO4)2 , 26% CaCO3, và 1% SiO2. Khối lượng dung dịch H2SO4 65% đủ để tác dụng với 100kg bột quặng là:
A. 100kg
B. 110,1kg
C. 120kg
D. 150kg
Cho m gam kg một loại quặng apatit (chứa 93% khối lượng Ca3(PO4)2, còn lại là tạp chất trơ không chứa photphat) tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc để sản xuất supephotphat đơn. Độ ding dưỡng của supephotphat thu được sau khi làm khô hỗn hợp sau phản ứng là:
A. 34,20%
B. 42,60%
C. 53,62%
D. 26,83%
Khối lượng quặng photphorit chứa 65% Ca3(PO4)2 cần lấy để điều chế 150 kg photpho là (có 3% P hao hụt trong quá trình sản xuất).
A. 1,189 tấn
B. 0,2 tấn
C. 0,5 tấn
D. 2,27 tấn
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm N2O5 có trong phân.
(2) Supe photphat kép thành phần chứa Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(3) Supe photphat đơn được điều chế trực tiếp từ quặng xiđêrit.
(4) NPK là phân bón hỗn hợp thành phần chứa (NH4)2HPO4 và KNO3.
(5) Amophot là phân bón phức hợp thành phần chứa (NH4)2HPO4 và NH4NO3.
(6) Phân đạm một lá có công thức NH4NO3.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3