\(F_{đh}=P=10m=10\cdot1=10N\)
\(\Delta l=\dfrac{F_{đh}}{k}=\dfrac{10}{500}=0,02m=2cm\)
\(l=l_0+\Delta l\Rightarrow l_0=l-\Delta l=22-2=20cm\)
\(F_{đh}=P=10m=10\cdot1=10N\)
\(\Delta l=\dfrac{F_{đh}}{k}=\dfrac{10}{500}=0,02m=2cm\)
\(l=l_0+\Delta l\Rightarrow l_0=l-\Delta l=22-2=20cm\)
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15cm, được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng 200g thì lò xo dài 20cm, cho g = 10m/s2.
a. Xác định độ biến dạng của lò xo.
b. Xác định độ cứng của lò xo.
Một lò xo có đầu trên gắn cố định. Nếu treo vật nặng khối lượng 600g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 23cm. Nếu treo vật nặng khối lượng 800g vào một đầu thì lò xo có chiều dài 24cm. Biết khi treo cả hai vật trên vào một đầu thì lò xo vẫn ở trong giới hạn đàn hồi. Lấy g = 10m/ s 2 . Độ cứng của lò xo là
A. 200 N/m
B. 100 N/m
C. 150 N/m
D. 250 N/m
Bài 7.Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15cm , được treo thẳng đứng. Khi móc vào đầu tự do của nó một vật có khối lượng m = 200g thì lò xo dài 20cm , cho g = 10m/s2. Xác định độ cứng của lò xo.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l0cm. Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m1 = 100g, lò xo dài 31cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa khối lượng m2 = 100g, nó dài 32cm. Lấy g = 10m/s2. Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 100N/m; 30cm.
B. 100N/m; 29cm.
C. 120N/m; 30cm.
D. 120N/m; 29cm.
Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k 1 = 100N/m, k 2 = 150N/m có cùng độ dài tự nhiên l 0 = 20cm được treo thẳng đứng như hình vẽ. Đầu dưới 2 lò xo nối với 1 vật có khối lượng m = 1kg. Tính chiều dài lò xo khi vật cân bằng. Lấy g = 10m/ s 2
A. 24cm
B. 20cm
C. 30cm
D. 5cm
Trong giới hạn đàn hồi của một lò xo treo thẳng đứng đầu trên gắn cố định. Treo vật khối lượng 800g vào lò xo dài 24cm, treo vật khối lượng 600g lò xo dài 23cm. Lấy g = 10m/ s 2 . Tính chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 1,5kg?
A. 20cm
B. 25,5cm
C. 27,5cm
D. 24,8cm
Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là K 1 = 100 N / m , K 2 = 150 N / m có cùng độ dài tự nhiên l 0 = 20 c m được treo thẳng đứng như hình vẽ (Hình 3). Đầu dưới 2 lò xo nối với 1 vật có khối lượng m = 1kg. Tính chiều dài lò xo khi vật cân bằng. Lấy g = 10 m / s 2 .
Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m có chiều dài tự nhiên là 50 cm. Treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 0,5 kg, lấy g = 10m/ s 2 . Xác định chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.
Một vật có khối lượng 200g được đặt lên đầu một lò xo có độ cứng 100N/m theo phương thẳng đứng. Biết chiều dài tự nhiên của lò xo là 20cm . Bỏ qua khối lượng của lò xo, lấy g = 10m/ s 2 . Chiều dài của lò xo lúc này là:
A. 22cm
B. 2cm
C. 18cm
D. 15cm