Câu 1: 1 nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là: A.chu kì 3, nhóm VIIIB B.chu kì 3, nhóm VIIIAC.chu kì 4, nhóm VIIIB D.chu kì 4, nhóm VIIIACâu 2: Tổng số hạt của nguyên tử của X là 48. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A.nhóm VIA, chu kì 3, là nguyên tố phi kim B.nhóm VIA, chu kì 2, là nguyên tố phi kim C.nhóm VA, chu kì 3, là nguyên tố kim loại D.nhóm IIIA, chu kì 4, là nguyên...
Đọc tiếp
Câu 1: 1 nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử là: 1s22s22p63s23p64s2. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn là:
A.chu kì 3, nhóm VIIIB B.chu kì 3, nhóm VIIIA
C.chu kì 4, nhóm VIIIB D.chu kì 4, nhóm VIIIA
Câu 2: Tổng số hạt của nguyên tử của X là 48. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A.nhóm VIA, chu kì 3, là nguyên tố phi kim
B.nhóm VIA, chu kì 2, là nguyên tố phi kim
C.nhóm VA, chu kì 3, là nguyên tố kim loại
D.nhóm IIIA, chu kì 4, là nguyên tố lim loại
Câu 29: Ba nguyên tố A (z=11), B(z=12), C(z=13) có hiđroxit tương ứng là X, Y, Z. Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit này là:
A.X, Y, Z B.Z, Y, X
C.X, Z, Y D.Y, X, Z