Dẫn 4,928 lít khí CO (dktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hòa tan B trong dd HCl dư thu được 3,2 gam chất rắn ko tan.
a, Tính thành phần % khối lượng cuả chất trong hỗn hợp A
b, Tính thể tích khí CO(dktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp A. Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao M có hóa trị thay đổi , các pư xảy ra hoàn toàn.
khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe2O3 và cuo bằng co thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại.Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư,thu được 3,36 lít khí N2O là sản phẩm khử duy nhất(đktc).Khối lượng CO2 sinh ra trong phản ứng khử X là
Cho 8,04 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vói 500 ml AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 26,88 gam chất rắn Z . Cho Y tác dụng với NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam oxit T . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp và nồng độ mol của AgNO3
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp kim loại kiềm X và oxit của nó vào 600g nươc thì thu được dd Y và 0,2g khí, cô cạn dd Y thì thu được 22,4g chất rắn khan. Xác định kim loại X và % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng để trung hoà dd Y
Bài 2: hỗn hợp 3 ôxít Al2O3,MgO, Fe2O3 nặng 30g. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng H2SO4 49% cần dùng hết 158g dd axit. Nếu hoà tan hỗn hợp bằng dd NaOH 2M thì thể tích dd NaOH phản ứng là 200ml. Tìm % khối lượng mỗi oxit
Một hỗn hợp X gồm Zn và Fe có khối lượng 2,98 gam. cho X vào 0,3 lít dung dịch Y chứa AgNO3 0,2 m và Cu(NO3)2 0,1M. sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z và dung dịch A . Cho NaOH (loãng dư) vào A , lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,2 gam chất rắn B . Viết phương trình phản ứng xảy ra , tính khối lượng Z và phần tram khối lượng của X
Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam.
1) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
2) Cho A tác dụng với lượng dư axit HCl đặc, dẫn toàn bộ lượng khí tạo ra đi qua ống sứ đựng 29,6 gam hỗn hợp B gồm Fe, Cu. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn trong ống là 75,75 gam. Xác định % khối lượng mỗi chất có trong chất rắn còn lại trong ống sứ.
Dẫn luồng CO dư đi qua 37.68 g hỗn hợp X gồm : CuO; MgO;PbO ;Fe3O4 , nung hỗn hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z . Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34 gam kết tủa trắng . Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y?
Câu 1 (4 điểm): Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 3,48 gam Fe3O4 trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F có khối lượng 4,83 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F vào 50 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc được m gam hỗn hợp chất rắn Z. Tính m.
Câu 2 (3 điểm): Hợp chất H có công thức là MXb, trong đó:
- M là một kim loại, trong H thì M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân của M có N – Z = 4 - X là 1 phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của X có N’ = Z’
- Tổng số proton trong MXb là 58.
Xác định CTPT của H?
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe2O3.Nếu cho luồng khì H2 dư đi qua m gam hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao,sau phản ứng thu được 12,1 g chất rắn. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch AgNO3 dư thi sau phản ứng người ta thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 15,1 g.
a)Viết phương trình phản ứng
b)Tính m
c)Tính thành phần phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp