2/ Điều kiện của a để hệ cho ảnh cao gấp 3 lần
+ Ta có:
2/ Điều kiện của a để hệ cho ảnh cao gấp 3 lần
+ Ta có:
Một hệ đồng trục gồm một thấu kính phân kỳ O 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và một thấu kính hội tụ O 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m đặt cách nhau một khoảng a. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính cách đoạn 18 cm. Xác định a để:
1/ Hệ cho ảnh thật, ảnh ảo, ảnh ở vô cực.
A. 15 cm
B. 12 cm
C. 18 cm
D. 6 cm
Một hệ đồng trục gồm một thấu kính phân kỳ O 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và một thấu kính hội tụ O 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m đặt cách nhau một khoảng a. Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính cách đoạn 18 cm. Xác định a để:
3/ Hệ cho ảnh ảo trùng vị trí vật.
A. Xấp xỉ 1,25 cm
B. Xấp xỉ 1,87 cm
C. Xấp xỉ 1,44 cm
D. Xấp xỉ 28,87 cm
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = -18 cm và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f2 = 24 cm, đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A’B’.Cho d 1 = 18 cm. Xác định l để ảnh A’B’ là ảnh thật
Cho một thấu kính hội tụ O 1 có tiêu cự f 1 = 40 cm và một thấu kính phân kì O 2 có tiêu cự f 2 = - 20 c m , đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính, cách O 1 một khoảng d 1 . Qua hệ 2 thấu kính AB cho ảnh A 2 B 2 .Giử nguyên l = 30 cm. Xác định vị trí của AB để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f1=32 cm và cách thấu kính 40cm. Sau L1, ta đặt một thấu kính L2 có tiêu cự f2=-15 cm, đồng trục với L1 và cách L1 một đoạn a.
a) Cho a = 190cm. Xác định ảnh của AB cho bởi hệ thấu kính.
b) Khoảng cách a ở trong khoảng nào thì ảnh của AB cho bởi hệ là ảnh thật?
c) Tìm a để độ lớn của ảnh cuối cùng của AB không phụ thuộc khoảng cách từ vật AB tới hệ
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ L 1 có tiêu cự f 1 = 32 c m và cách thấu kính 40cm. Sau L 1 , ta đặt một thấu kính L 2 có tiêu cự f 2 = - 15 c m , đồng trục với L 1 và cách L 1 một đoạn a.
a) Cho a = 190cm. Xác định ảnh của AB cho bởi hệ thấu kính.
b) Khoảng cách a ở trong khoảng nào thì ảnh của AB cho bởi hệ là ảnh thật?
c) Tìm a để độ lớn của ảnh cuối cùng của AB không phụ thuộc khoảng cách từ vật AB tới hệ.
Cho thấu kính phân kì L 1 có tiêu cự f 1 = - 18 c m và thấu kính hội tụ L 2 có tiêu cự f 2 = 24 c m , đặt cùng trục chính, cách nhau một khoảng l. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính L 1 một khoảng d 1 , qua hệ hai thấu kính cho ảnh sau cùng là A'B'.
a) Cho d 1 = 18 c m . Xác định l để ảnh A'B' là ảnh thật.
b) Tìm l để A'B' có độ lớn không thay đổi khi cho AB di chuyển dọc theo trục chính. Tính số phóng đại của ảnh qua hệ lúc này.
Một hệ gồm hai thấu kính hội tụ O 1 v à O 2 đồng trục, cách nhau L = 48 cm có tiêu cự lần lượt là f 1 = 24 c m v à f 2 = − 12 c m . Vật sáng AB đặt vuông góc trục chính và cách O 1 một khoảng d 1 . Xác định d 1 để hệ cho:
a) Ảnh A'B' cuối cùng là ảnh thật.
b) Ảnh A'B' là ảnh thật cao gấp 2 lần vật.
Cho một thấu kính hội tụ O1 có tiêu cự f 1 = 40 c m và một thấu kính phân kì O2 có tiêu cự f 2 = - 20 c m , đặt đồng trục và cách nhau một khoảng l. Vật sáng AB đặt trước và vuông góc với trục chính, cách O 1 một khoảng d 1 . Qua hệ 2 thấu kính AB cho ảnh A 2 B 2 .
a) Cho , l = 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và độ phóng đại của ảnh A 2 B 2 qua hệ.
b) Giử nguyên l = 30 cm. Xác định vị trí của AB để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật.
c) Cho d 1 = 60 c m . Tìm l để ảnh A 2 B 2 qua hệ là ảnh thật lớn hơn vật AB 10 lần.