1. Một gen có chiều dài 0,408micromet và có hiệu số giữa nu loại G với các loại nu không bổ sung với nó là 10% số nu của AND.
a. Tính số nucleotit mỗi loại của phân tử ADN.
b. Tính khối lượng phân tử, số liên kết hóa trị của phân tử ADN.
3. Kích thước nhỏ đem lại lợi thế gì cho tế bào nhân sơ?.
4. Trong các phân tử hữu cơ đã học trong chương trình sinh học 10, phân tử nào có tính đa dạng nhất?. Vì sao?.
Giải giúp mình với ạ
Mình đang cần gấp ạ.
Một phân tử ADN có khối lượng là 576000 đvC, hiệu số giữa nucleotit loại Adenin với một loại không bổ sung với nó là 20%.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.
b. Tính chiều dài, số liên kết hiđrô của phân tử ADN.
Giải giúp mình với ạ
Mình đang cần gấp ạ
Một phân tử ADN có khối lượng là 576000 đvC, hiệu số giữa nucleotit loại Adenin với một loại không bổ sung với nó là 20%.
a. Tính số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN.
b. Tính chiều dài, số liên kết hiđrô của phân tử ADN.
Một gen có chiều dài 0,408micromet và có hiệu số giữa nu loại G với các loại nu khác là 10%số nu của ADN
a/ Tính số nu mỗi loại ADN
b/ Tính số liên kết hóa trị của phân tử ADN
Một phân tử ADN có khối lượng phân tử 900 000 đvC. Hiệu số nu loại A với nu khác 0 bổ sung với nó bằng 300.
a) Tính tổng số nu, chiều dài, số chu kì xoắn của ADN
b) Tính số lượng từng loại nu và thành phần % các nu
c) Tính số liên kết Hidro của ADN
d) Tính số liên kết hóa trị trong các nu, giữa các nu và tổng liên kiết hóa trị của ADN
Một gen có khối lượng phân tử là 600000 đvc. số Nu loại A bằng 2/3 số Nu Không bổ sung với nó xác định số nu mỗi loại của gen
Một phân tử ADN dài 0,51um.tổng số nu loại G chiếm 20% tổng số nu.
1) khối lượng phân tử ADN
2) số vòng xoắn(chu kì xoắn) của phân tử.
3) tính tổng liên kết hóa trị.
4) tính tổng số liên kết hidro của phân tử ADN.
.
trong 1 phân tử ADN. tổng số nu loại A = 10% tổng số. biết khối lượng phân tử là 600000 Dvc. tính.
1) chiều dài phân tử ADN
2) số vòng xoắn(chu kì xoắn) của phân tử
3) tính tổng liên kết hóa trị
4) tính tổng số liên kết hidro của phân tử ADN