+ Áp dụng định lý động năng
1 2 m v 2 2 - 1 2 m v 1 2 = e U ⇒ v 2 = v 1 2 + 2 e U m = 3 . 10 6 m/s
+ Áp dụng định lý động năng
1 2 m v 2 2 - 1 2 m v 1 2 = e U ⇒ v 2 = v 1 2 + 2 e U m = 3 . 10 6 m/s
Một electron bay vào trong một điện trường theo hướng ngược với hướng sức với vận tốc 2000km/s. Vận tốc của electron ở cuối đoạn đường sẽ là bao nhiêu biết hiệu điện thế ở hai đầu đoạn đường đó là 15V.
Một electron bắt đầu bay vào điện trường đều E = 910 V/m với vận tốc ban đầu v 0 = 3 , 2 . 10 6 m/s cùng chiều đường sức của E → . Biết điện tích và khối lượng của electron lần lượt là e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m= 9 , 1 . 10 - 31 kg
Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l=3cm cm dọc theo đường đi của electron thì electron sẽ chuyển động với vận tốc là bao nhiêu khi ra khỏi điện trường
A. 8 . 10 6 m / s
B. 8 . 10 4 m / s
C. 8 . 10 5 m / s
D. 8 . 10 7 m / s
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ điện trường E = 100 V/m với vận tốc ban đầu 300 km/s theo hướng của véc tơ E → . Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó giảm đến bằng không?
A. 1,13mm
B. 2,26mm
C. 2,56mm
D. 5,12mm
Một electron bay với vận tốc v = 1,12. 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600V, theo hướng của các đường sức. Hãy xác định điện thế V 2 ở điểm mà ở đó electron dừng lại.
Một electron chuyển động dọc theo một đường sức của điện trường đều có cường độ 364 V/m. Electron xuất phát từ điểm M với vận tốc 3 , 2 . 10 6 m/s. Vecto vận tốc của electron cùng hướng với đường sức điện. Biết e = - 1 , 6 . 10 - 19 C v à m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g
Electron đi được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không
A. 0,08 mm
B. 0,08 cm
C. 8 cm
D. 8 mm
Một electron bay với vận tốc v = 1 , 2.10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng của một đường sức. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. –450V
C. 195V
D. –195V
Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã tích điện và đặt cách nhau 2cm với vận tốc 3. 10 7 m/s theo phương song song với các bản của tụ điện. Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5mm khi đi được đoạn đường 5cm trong điện trường.
Bắn một electron với vận tốc đầu rất nhỏ vào một điện trường đều giữa hai bản kim loại phẳng theo phương song song với các đường sức điện ( hình B.1). Electron được tăng tốc trong điện trường. Ra khỏi điện trường, nó có vận tốc bằng 10 7 m / s . Tính hiệu điện thế giữa U A B giữa hai bản. Điện tích của electron - 1 , 6 . 10 - 19 C . Khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 k g .
A. 284 V.
B. -284 V.
C. -248 V.
D. 248 V.
Một electron bắt đầu vào điện trường đều có cường độ E = 2 . 10 3 V / m với vận tốc ban đầu v 0 = 5 . 10 6 V / m dọc theo phương đường sức.
a. Tính quãng đường s và thời gian t mà electron đi được cho đến khi dừng lại. Mô tả chuyển động của electron sau khi nó dừng lại.
b. Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng l = 1 cm dọc theo đường đi của electron thì electron sẽ chuyển động với vận tốc là bao nhiêu khi ra khỏi điện trường ?