Đáp án C
Khi góc hợp bởi v → và B → bằng θ , quỹ đạo chuyển động của electron có dạng đường xoắn ốc.
Đáp án C
Khi góc hợp bởi v → và B → bằng θ , quỹ đạo chuyển động của electron có dạng đường xoắn ốc.
Một electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B với vận tốc v. Khi góc hợp bởi v và B bằng θ, quỹ đạo chuyển động của electron có dạng
A. đường thẳng.
B. đường parabol.
C. đường xoắn ốc.
D. hình tròn.
Một electron bay vào một từ trường đều có cảm ứng từ B với vận tốc v. Khi góc hợp bởi v và B bằng θ, quỹ đạo chuyển động của electron có dạng
A. đường thẳng.
B. đường parabol.
C. đường xoắn ốc.
D. hình tròn.
Một electron chuyển động trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 5.10 − 3 T , theo hướng hợp với đường cảm ứng từ một góc α = 60 0 . Năng lượng của electron bằng W = 1 , 64.10 − 16 J . Trong trường hợp này quỹ đạo của electron là một đường đinh ốc. Hãy tìm: vận tốc của electron; bán kính của vòng đinh ốc và chu kì quay của electron trên quỹ đạo, và bước của đường đinh ốc.
Hãy cho biết:
a) Giá trị của B. Biết một electron có khối lượng m = 9 , 1 . 10 - 31 kg, chuyển động với vận tốc ban đầu v o = 10 7 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm.
b) Thời gian để điện tích quay được một vòng bằng một chu kì chuyển động. Biết một điện tích q = 10 - 6 C , khối lượng m = 10 - 4 g, chuyển động với vận tốc đầu đi vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,2 T sao cho v 0 → vuông góc với các đường sức từ . c) Một proton có khối lượng m = 1 , 67 . 10 - 27 kg chuyển động theo một quỹ đạo tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận tốc và chu kì quay của proton.
d) Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ của từ trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron
Một electron bay với vận tốc v → vào trong từ trường đều có cảm ứng từ vecto B theo phương hợp với đường cảm ứng từ một góc α . Xác định quỹ đạo chuyển động của hạt và đặc điểm của quỹ đạo trong các trường hợp:
a) α = 0°
b) α = 90°
c) α k h á c 0 ° v à α k h á c 90 °
Một electron chuyển động với vận tốc v = 1,2. 10 7 m/s bay vào miền từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 7,0cm. Electron có điện tích -e = -16. 10 - 19 và có khối lượng m = 9,1 . 10 - 31 kg. Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường này bằng
A. 0,975T B. 0,0875. 10 - 1 T
C. 0,975 . 10 - 2 T D. 0,975. 10 - 3 T
Một electron bay vào không gian có từ trường đều B → với vận tốc ban đầu v 0 → vuông góc cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:
A. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi
B. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa
C. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần
D. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần
Một electron bay vào không gian có từ trường đều B → với vận tốc ban đầu v 0 → vuông góc cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:
A. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi
B. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa
C. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần
D. bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần
Một electron bay vào không gian có từ trường đều B → với vận tốc ban đầu v 0 → vuông góc với cảm ứng từ. Quỹ đạo của electron trong từ trường là một đường tròn có bán kính R. Khi tăng độ lớn của cảm ứng từ lên gấp đôi thì:
A. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên gấp đôi
B. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi một nửa
C. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường giảm đi 4 lần
D. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường tăng lên 4 lần