Ống phát tia Rơn–ghen hoạt động dưới điện áp 10 kV, dòng điện qua ống là 0,63 A. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron. Có tới 96% động năng của các electron chuyển thành nhiệt khi tới đối catot. Để làm nguội đối catot phải dùng nước chảy qua ống. Độ chênh lệch nhiệt độ của nước khi vào và ra khỏi ống là 30 0 C , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ; khối lượng riêng của nước là 1000 k g / m 3 . Lưu lượng nước chảy qua ống là
A. 0,060 lít/s.
B. 0,048 lít/s.
C. 0,040 lít/s.
D. 0,036 lít/s.
Ống phát tia Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp 10 kV, dòng điện qua ống là 0,63 A. Bỏ qua động năng ban đầu của các electron. Có tới 96% động năng của các electron chuyển thành nhiệt khi tới đối catot. Để làm nguội đối catot phải dùng nước chảy qua ống. Độ chênh lệch nhiệt độ của nước khi vào và ra khỏi ống là 30°C, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.độ; khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Lưu lượng nước chảy qua ống là
A. 0,060 lít/s.
B. 0,048 lít/s.
C. 0,040 lít/s.
D. 0,036 lít/s
Một ống dẫn nước hình trụ nằm ngang, đường kính ống tăng dần dọc theo dòng từ mặt cắt 1 - 1 đến 2 - 2. Tại mặt cắt 1 -1 có v1 = 1,8 m/s; tại trục ống p1 = 45000 N/m2 . Tại mặt cắt 2 - 2 có v2 = 1,5 m/s; trục ống p2 = 38500 N/m2 . Đoạn ống từ mặt cắt 1 - 1 đến 2- 2 dài 10m. Tính tổn thất thủy lực từ mặt cắt 1 - 1 đến 2 – 2? Lấy α1 = α2 = 1
Cho thông số của một máy bơm nước như sau:
- Áp suất chân không tại đầu hút của bơm là 5,69 psi
- Áp suất dư tại đầu đẩy của bơm là 56,9 psi
- Hiệu suất 80 %
- Lưu lượng 21600 l/h
- Đường kính ống hút bằng ống đẩy
- Khối lượng riêng của nước là 1000 g/l
- g =9.81 m/s2 , bỏ qua trở lực bơm
Tính:
a) Công suất của bơm?
b) Thời gian bơm đầy bể chứa 30000 lít? Biết hệ số chứa đầy là 95 %
Xác định áp suất dư tại điểm A trong ống có hai loại chất lỏng nước và thủy ngân (hình vẽ), h = 20 cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, trong lượng riêng của thủy ngân là 136 000 N/m3. Áp suất khí trời là 1at.
một ống đo áp ( phía trên hở ) được gắn với thành bình kín chứa nước, biết áp suất trên mặt chất lỏng trong bình là p0=1,05at. Xác định chênh lệch mực nước trong ống đo áp và mực nước trong bình
Độ chênh mực thủy ngân trong ống chữ U nối 2 đầu với cuối ống hút và đầu ống đẩy là h=30cm. Đường kính ống hút D1=10cm. Đường kính ống đẩy D2=5cm. Bỏ qua mất năng. Biết lưu lượng Q=15lít/s, biết dầu và thủyngân có tỉ trọng lần lượt: d=0.92; Hg= 13.6 . Tính công suất hữu ích của bơm
Đặt vào hai đầu ống dây một điện áp một chiều 12V thì cường độ dòng điện trong ống dây là 0,24A. Đặt vào hai đầu ống dây một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong ống dây là 1A. Mắc mạch điện gồm ống dây nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 87 μ F vào mạch điện xoay chiều nói trên. Công suất tiêu thụ trên mạch là
A. 50W
B. 200W
C. 120W
D. 100W
Đặt vào hai đầu ống dây một điện áp một chiều 12V thì cường độ dòng điện trong ống dây là 0,24A. Đặt vào hai đầu ống dây một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 V thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong ống dây là 1A. Mắc mạch điện gồm ống dây nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 87 μ F vào mạch điện xoay chiều nói trên. Công suất tiêu thụ trên mạch là
A. 50W
B. 200W
C. 120W
D. 100W