a)Để đèn sáng bình thường ⇔Imạch=IĐđm=IA⇔Imạch=IĐđm=IA
Rtđ=UI=120,5=24ΩRtđ=UI=120,5=24Ω
RĐntRb⇒Rb=Rtđ−RĐ=24−18=6ΩRĐntRb⇒Rb=Rtđ−RĐ=24−18=6Ω
b)Điện năng tiêu thụ mạch trong 15 phút:
A=UIt=12⋅0,5⋅15⋅60=5400J
đấy nhé!!!
a)Để đèn sáng bình thường ⇔Imạch=IĐđm=IA⇔Imạch=IĐđm=IA
Rtđ=UI=120,5=24ΩRtđ=UI=120,5=24Ω
RĐntRb⇒Rb=Rtđ−RĐ=24−18=6ΩRĐntRb⇒Rb=Rtđ−RĐ=24−18=6Ω
b)Điện năng tiêu thụ mạch trong 15 phút:
A=UIt=12⋅0,5⋅15⋅60=5400J
đấy nhé!!!
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 14.1. Điện trở của dây nối và ampe kế là rất nhỏ.
a) Đóng công tắc K, bóng đèn sáng bình thường. Tính số chỉ của ampe kế.
b) Tính điện trở và công suất tiêu thụ điện của biến trở khi đó.
c) Tính công của dòng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút.
Một đoạn mạch gồm 1 bóng đèn có ghi 9V-4,5W đc mắc nối tiếp với 1 biến trở và đc đặt vào HĐT ko đổi 12V.Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ a,Bóng đèn sáng bình thường,tính điện trở của biến trở và số chỉ của ampe kế b,Tính điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 15 phút
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V - 6W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V .
a) Điều chỉnh biến trở đến giá trị 4Ω. Đèn sáng như thế nào, tại sao?
b) Điều chỉnh biến trở đến giá trị bao nhiêu để đèn sáng bình thưởng? Tính điện năng tiêu thụ trên biến trở và trên toàn mạch trong 10 phút
Trên một bóng đèn có ghi ( 6V- 3W ). a) Cho biết ý nghĩa của số ghi trên đèn? Để đèn sáng bình thường cần mắc đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu? b) Đèn được mắc nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế 9V. Để đèn sáng bình thường, trị số của biến trở là bao nhiêu? Tính công suất của toàn mạch khi đó? Mn làm đầy đủ tóm tắt với câu mở hộ mik với
Bài tập 3: Một bóng đèn loại 9V - 3W được mắc nối tiếp với một biến trở được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế 12V.
a. Khi Rb = 21Ω thì đèn có sáng bình thường không?
b. Để đèn sáng bình thường thì Rb = ?
Hai bóng đèn Đ 1 và Đ 2 có cùng hiệu điện thế định mức là U 1 = U 2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1 = 12Ω và R 2 = 8Ω . Mắc Đ 1 , Đ 2 cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị R b của biến trở khi hai đèn sáng bình thường
Đoạn mạch AB gồm bóng đèn Đ(6V - 3W) mắc nối tiếp với một điện trở R=50Ω. Đặt hiệu điện thế không đổi bằng 12V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Nêu ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn và tính điện trở của nó?
b) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB.
c) Đèn trên có sáng bình thường không?Tại sao?
Trên đèn có ghi 6V-3W, R là một biến trở đc mắc nt với đèn (Ampe kế có điện trở rất nhỏ), Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi U=9V. Khi K đóng điều chỉnh con chạy để biến trở có giá trị 20 ôm. a) tính điện trở của đèn. b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch c) tìm số chỉ của Ampe kế. d) biết dây biến trở nói trên là dây kim loại có tiết diện S=4mm^2 và điện trở suất là 0,4.10^-6 ôm m, điện trở lớn nhất của biến trở là 200 ôm. Tìm chiều dài của dây biến trở. Giúp mình với T-T