Đáp án B
Công suất của dây điện trở là: P = A/t = 30.000/600 = 50(W)
Hiệu điện thế hai đầu dây là U thì: P = U 2 / R ⇔ √(P.R) = √(50.200)
U = √10000 = 100(V)
Cường độ dòng điện: I = P/U = 50/100 = 0,5 (A)
Đáp án B
Công suất của dây điện trở là: P = A/t = 30.000/600 = 50(W)
Hiệu điện thế hai đầu dây là U thì: P = U 2 / R ⇔ √(P.R) = √(50.200)
U = √10000 = 100(V)
Cường độ dòng điện: I = P/U = 50/100 = 0,5 (A)
Một dây điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào một ấm nước sau 10 phút nhiệt lượng tỏa ra là 30000 J. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế hai đầu dây có giá trị là:
A. I = 5A; U = 100V
B. I = 0,5A; U = 100V
C. I = 0,5A; U = 120V
D. I = 1A; U = 110V
Một dây may so có điện trở R = 200Ω được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20℃. Sau 10 phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Cường độ dòng điện qua dây may so và hiệu điện thế giữa hai đầu dây có giá trị bao nhiêu?
Một dây may đo có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 20 o C . Sau t phút , nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun-Len-xơ là 30000J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. t = 28,1
B. t = 82,1
C. t = 21,8
D. t = 56,2
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 8V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,4A. Quan sát bảng giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện sau đây và cho biết giá trị nào của A, B, C, D là không phù hợp?
Hiệu điện thế U(V) | 8 | 9 | 16 | C | D |
Cường độ dòng điện I(A) | 0,4 | A | B | 0,95 | 1 |
A. 0,54A.
B. 0,8A.
C. 19V.
D. 20V.
Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế U = 6 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là I = 0,5 A. Dây dẫn có điện trở là:
A.12 Ω.
B.0,33 Ω.
C.3,0 Ω.
D.1,2 Ω.
Một dây mayso có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U rồi nhúng vào chậu nước chứa 4 lít nước nhiệt độ 200C. Sau t phút, nhiệt lượng tỏa ra do hiệu ứng Jun – Len-xơ là 30000 J. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.độ, nhiệt độ nước sau thời gian nói trên có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 21,80C
B. 82,10C
C. 21,80C
D. 56,20C
Câu 4: Cho hai điện trở R1 = 60 Ω và R2 = 120 Ω mắc nối tiếp. (1 điểm) a. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là 90 V. Tính cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế U. b. Để cường độ dòng điện giảm đi ba lần người ta mắc nối tiếp thêm vào mạch một điện trở R3. Tính R3.
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một điện trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
A. Q = U t / I
B. Q = U I t
C. Q = U t 2 / R
D. Q = I 2 R t
Đặt một hiệu điện thế U = 15V vào hai đầu một điện trở . Cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 2,4A . Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là :A.3,6A. B.1A C.0,5A D. 0,25A