Từ bảng tần số ta có: 8 bao cân nặng 55kg, 4 bao gạo cân nặng 60kg, 1 bao gạo cân nặng 65 kg
Nên có: 8 + 4 + 1 = 13 (bao gạo)
Chọn đáp án A.
Từ bảng tần số ta có: 8 bao cân nặng 55kg, 4 bao gạo cân nặng 60kg, 1 bao gạo cân nặng 65 kg
Nên có: 8 + 4 + 1 = 13 (bao gạo)
Chọn đáp án A.
Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị kilogam), kết quả được ghi lại ở bảng sau:
Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50kg
A. 13
B. 14
C. 12
D. 32
Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị kilogam), kết quả ghi lại ở bảng sau:
Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau
A. Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu
B. Khối lượng chủ yếu của 1 bao gạo là: 50kg và 55kg
C. Khối lượng cao nhất của một bao gạo là 60kg
D. Khối lượng thấp nhất của một bao gạo là 40 kg
Số cân nặng của các bạn học sinh lớp 7 A được ghi lại như sau (đơn vị: kg)
31 | 32 | 32 | 36 | 30 | 32 | 36 | 28 | 30 | 31 | 28 | 32 |
32 | 31 | 32 | 30 | 32 | 31 | 45 | 28 | 31 | 31 | 32 | 31 |
30 | 31 | 45 | 30 | 32 | 36 | 28 | 31 | 45 | 32 | 36 | 18 |
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b)Lớp 7A có bao nhiêu bạn?
c)Lập bảng “Tần số”. Tính số trung bình cộng (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) và tìm mốt của dấu hiệu.
d) Nêu nhận xét.
Câu 1: Số cân nặng của 20 HS (làm tròn đến kg) trong một lớp được ghi lại như sau:
Số cân nặng (x) | 28 | 30 | 31 | 32 | 36 | 45 |
Tần số (n) | 3 | 3 | 5 | 6 | 2 | 1 |
a) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
b) Có tất cả bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
A. 35 B. 20 C. 36 D. 29
c) Mốt của dấu hiệu là:
A. 28 B. 30 C. 31 D. 32
Câu 2: Tuổi nghề( năm) của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại trong bảng sau:
Điểm (x) | 1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Tần số (n) | 1 | 7 | 3 | 6 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 |
a) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
b) Có tất cả bao nhiêu giá trị của dấu hiệu ?
A. 20 B. 24 C. 25 D. 26
c) Mốt của dấu hiệu là:
A. M0 = 7 B. M0 = 6 C. M0 = 2 D. M0 = 5
Câu 3: Điểm kiểm tra môn Văn của 20 bạn học sinh được liệt kê trong bảng sau:
Giá trị | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
Tần số | 2 | 3 | 6 | 4 | 4 | 1 |
Hãy chọn chữ cái in hoa đứng trước kết quả đúng
a) Số các giá trị của dấu hiệu
A. 10 B. 7 C. 20 D. 12
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là
A. 5 B. 6 C. 20 D. 8
c) Giá trị có tần số nhỏ nhất là:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
d) Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
A. 7,4 B. 6,4 C. 7,8 D. 6,8
e) Mốt của dấu hiệu là:
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
f) Điểm cao nhất là :
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
g) Điểm thấp nhất là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
h) Điểm chiếm tỉ lệ nhiều nhất là:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Một cửa hàng có 3 bao gạo nặng tổng cộng nặng 225 kg. Sau khi bán 1/2 bao thứ nhất, 2/3 bao thứ hai, 3/4 bao thứ ba, thì khối lượng còn lại ở ba bao bằng nhau. Tìm khối lượng mỗi bao gạo lúc đầu
Trong cửa hàng lương thực có 15 bao gạo, 8 bao đỗ, 5 bao lạc. Khối lượng của mỗi bao gạo, lạc, đỗ tỉ lệ với 10; 6; 3. Hỏi một bao của moõi loại nặng bao nhiêu kg? Biết rằng lượng gạo nhiều hơn lượng đỗ và lạc là 435 kg.
Giúp mik nha man :))__
Thanks ~~
Một người bán hàng có 5 bao gạo. Mỗi bao chỉ đựng gạo nếp hoặc gạo tẻ. Số gạo đựng trong mỗi bao lần lượt là 22 kg, 21 kg, 20 kg, 23 kg và 26 kg. Sau khi bán đi một bao gạo nếp thì số gạo tẻ còn lại gấp ba lần số gạo nếp còn lại. Hỏi có tất cả bao nhiêu kg gạo tẻ và bao nhiêu kg gạo nếp?
Trong cửa hàng lương thực có 15 bao gạo, 8 bao đỗ và 5 bao lạc. Khối lượng của mỗi bao gạo, đỗ, lạc tỉ lệ với 10;6;3. Hỏi mỗi bao của mỗi loại nặng bao nhiêu kg? Biết lượng gạo nhiều hơn lượng đỗ và lạc là 435 kg
Bài toán 3: Chọn 60 gói chè một cách tùy ý trong kho của một cửa hàng và đem cân, kết quả được ghi lại trong bảng dưới đây Khối lượng từng gói chè (tính bằng gam) 49 48 50 50 50 49 48 52 49 49 49 50 51 49 49 50 51 49 51 49 50 51 51 51 50 49 47 50 50 50 52 50 50 49 51 52 50 49 50 49 51 49 49 49 50 50 51 50 48 50 51 51 51 52 50 50 50 52 52 52 Hãy cho biết: a) Dấu hiệu cần tìm hiểu. b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Lập bảng tần số d) Tính khối lượng chè trung bình. e) Tìm mốt của dấu hiệu.