Đổi 10 tấn 920 kg thành 10920 kg
Khối lượng cá thu là:
10920:(2+1)×2=7280 (kg)
Khối lượng cá chim và cá đuối là:
10920−7280=3640 (kg)
Khối lượng cá đuối là:
3640:(6+7)×6=1680 (kg)
Khối lượng cá chim là:
3640−1680=1960 (kg)
Đổi 10 tấn 920 kg thành 10920 kg
Khối lượng cá thu là:
10920:(2+1)×2=7280 (kg)
Khối lượng cá chim và cá đuối là:
10920−7280=3640 (kg)
Khối lượng cá đuối là:
3640:(6+7)×6=1680 (kg)
Khối lượng cá chim là:
3640−1680=1960 (kg)
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 10 tấn 959kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 6/7 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 10 tấn 569kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 6/7 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 10 tấn 23kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 6/7 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 10 tấn 569kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 6/7 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 10 tấn 569kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 6 7 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.
Một con tàu của hợp tác xã thủy sản đánh bắt được 10 tấn 803kg cá gồm cá chim, cá đuối và cá thu. Khối lượng cá thu gấp đôi khối lượng cá chim và cá đuối, khối lượng cá đuối bằng 6/7 khối lượng cá chim. Tính khối lượng mỗi loài cá.