a) Ω = {(i, j, k) |1 ≤ i, j, k ≤ 6} gồm các chỉnh hợp chập 3 của 6 (số chấm).
a) Ω = {(i, j, k) |1 ≤ i, j, k ≤ 6} gồm các chỉnh hợp chập 3 của 6 (số chấm).
Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp. Tính xác suất để 1) lần thứ nhất được số chấm chẵn và lần thứ hai được số chấm lẻ. 2) hai lần gieo có số chấm như nhau. 3) mặt 6 chấm xuất hiện ít nhất một lần. 4) tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bé hơn 10.
Gieo ngẫu nhien một con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần.
a.Hãy mô tả không gian mẫu.
b.Xác định các biến cố sau.
A: "Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo không bé hơn 10"
B: "Mặt 5 chấm xuất hiện ít nhất một lần".
c.Tính P(A), P(B).
Kết quả (b,c) của việc gieo một con súc sắc cần đối hai lần liên tiếp, trong đó b là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ nhất, c là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai x 2 + bx + c = 0 (x ∈ ℝ ). Tính xác suất để phương trình bậc hai đó có nghiệm.
A . 5 12
B . 13 36
C . 19 36
D . 31 36
Gieo một đồng tiền, sau đó gieo một con súc sắc. Quan sát sự xuất hiện mặt sấp (S), mặt ngửa (N) của đồng tiền và số chấm xuất hiện trên con súc sắc.
a) Xây dựng không gian mẫu.
b) Xác định các biến cố sau:
A. "Đồng tiền xuất hiện mặt sấp và con súc sắc xuất hiện mặt chấm chẵn";
B. "Đồng tiền xuất hiện mặt ngửa và con súc sắc xuất hiện mặt lẻ chấm";
Kết quả (b;c) của việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần (trong đó b là số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, c là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai) được thay vào phương trình x 2 + b x + c x + 1 = 0 (*). Xác suất để phương trình (*) vô nghiệm là :
A. 17 36
B. 1 2
C. 1 6
D. 19 36
Kết quả (b,c) của việc gieo một con súc sắc cân đối hai lần liên tiếp, trong đó b là số chấm xuất hiện lần gieo thứ nhất, c là số chấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai được thay vào phương trình bậc hai x 2 + bx + c = 0 . Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm.
A. .
B. .
C. .
D. .
Kết quả (b,c) của việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần, trong đó blà số chấm xuất hiện trong lần gieo đầu, clà số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ hai, được thay vào phương trình bậc hai x2 + bx + c = 0. Tính xác suất để phương trình có nghiệm.
A. 19 36
B. 1 18
C. 1 2
D. 17 36
Gieo một súc sắc 3 lần
b) tính xác suất để tổng số chấm ba lần xuất hiện bằng 6:
A. 10/216
B. 91/216
C. 7/216
D. 25/72
Gieo con xúc xắc được chế tạo cân đối và đồng chất 2 lần. Gọi a là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ nhất, b là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai. Xác suất để phương trình x 2 + a x + b = 0 có nghiệm bằng
A. 17 36
B. 19 36
C. 1 2
D. 4 9