Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực F 1 , F 2 v à F 3 có độ lớn lần lượt là 2 N, 20 N và 16 N. Nếu bỏ lực 20 N thì hợp lực của hai lực còn lại có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. 4 N
B. 20 N
C. 28 N
D. 32 N.
Một vật khối lượng 2 kg đang đứng yên trên mặt ngang thì được kéo bởi một lực F. Lực F có độ lớn bằng 9 N và có phương nằm ngang. Sau 10 s ngừng tác dụng lực F. Biết lực cản tác dụng vào vật luôn bằng 5 N. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn bằng
A. 100 m.
B. 180 m.
C. 120 m.
D. 150 m.
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 6 N, 8 N và 11 N. Hỏi góc giữa hai lực có độ lớn 6 N và có độ lớn 8 N gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 800
B. 600
C. 450
D. 900
A. 5/3 N và 30°.
B. 15 N và 60°
C. 5/3 N và 60°.
D. 15 N và 120°.
Cho hai lực đồng quy F 1 → v à F 2 → có độ lớn bằng 16 N và 14 N. Độ lớn hợp lực F của chúng không thể bằng
A. 5 N.
B. 20 N.
C. 30 N.
D. 1 N.
Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực có độ lớn lần lượt là 6N, 8N và 11N. Hỏi góc giữa hai lực có độ lớn 6 N và có độ lớn 8 N gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 80 0 .
B. 60 0 .
C. 45 0 .
D. 90 0 .
Một vật chịu tác dụng của 2 lực song song cùng chiều có độ lớn lần lượt là F 1 = 20 N , F 2 , hợp lực của chúng có độ lớn F = 50N và giá của hợp lực F → cách giá của F 1 → một đoạn 30cm. Độ lớn của F 2 → lực F 2 → và khoảng cách từ giá hợp lực đến giá là:
A. 30 N và 20 cm
B. 20 N và 20 cm
C. 70 N và 30 cm
D. 30 N và 30 cm
Lực F = 6 N hợp với tia Ox một góc α = 30 0 như hình vẽ. Xác định độ lớn của lực thành phần tác dụng theo hai hướng Ox và Oy.
A. 4 3 N và 2 3 N .
B. 4 3 N và 3 N .
C. 2 3 N và 4 3 N
D. 2 3 N và 2 3 N
Một vật khối lượng m = 1 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang không ma sát, với tốc độ v0 thì chịu tác dụng của lực F, lực F có độ lớn 6 N và ngược hướng với chuyển động của vật. Chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc của vật bằng
A. -6 m / s 2
B. 3 m / s 2
C. -3 m / s 2
D. 6 m / s 2