Một chất điểm chuyển động được xác định bởi phương trình s = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 2 , trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Gia tốc chuyển động khi t=3 là
A. 12 m / s 2
B. 17 m / s 2
C. 24 m / s 2
D. 14 m / s 2
Một chất điểm chuyển động thẳng quãng đường được xác định bởi phương trình s = t 3 − 3 t 2 − 5 trong đó quãng đường s tính bằng mét (m), thời gian t tính bằng giây (s). Khi đó gia tốc tức thời của chuyển động tại giây thứ 10 là:
A. 6 m / s 2 .
B. 54 m / s 2 .
C. 240 m / s 2 .
D. 60 m / s 2 .
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 - 3 t 2 - 9 t , trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét. Tính vận tốc của chuyển động tại thời điểm gia tốc bị triệt tiêu.
Xét chuyển động thẳng được xác định bởi phương trình:
s t = 1 4 t 4 - t 3 + t 2 2 - 3 t
Trong đó t được tính bằng giây và S được tính bằng mét.
Tính v(2), a(2), biết v(t), a(t) lần lượt là vận tốc và gia tốc chuyển động đã cho.
Một vật đang chuyển động đều với vận tốc 5 m/s thì thay đổi chuyển động với gia tốc a ( t ) = 3 t 2 - 6 t ( m / s 2 ) , trong đó t là thời điểm tính từ khi bắt đầu vật thay đổi chuyển động. Vận tốc của vật tại thời điểm t=5s bằng
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình s = 1 2 t 4 + 3 t 2 (t: giây), s được tính bằng m. Vận tốc của chuyển động tại t = 4 (giây) là:
A. 0m/s.
B. 200m/s.
C. 150m/s.
D. 140m/s.
Một chất điểm A xuất phát từ O, chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian bởi quy
luật v ( t ) = 1 180 t 2 + 11 18 t ( m / s ) , trong đó t(giây) là khoảng thời gian tính từ lúc A bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O, chuyển động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 5 giây so với A và có gia tốc bằng a ( m / s 2 ) (a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 10 giây thì đuổi kịp A. Vận tốc của B tại thời điểm đuổi kịp A bằng
A. 22 m/s.
B. 15m/s.
C. 10 m/s.
D. 7 m/s.
Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S ( t ) = 1 4 t 4 + 3 t 2 - 2 t - 4 .Trong đó t tính bằng (s) và S tính bằng mét (m). Tại thời điểm nào vận tốc của chuyển động đạt giá trị lớn nhất?
A. 1
B. 2
C. 2
D. 3
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v 1 ( t ) = 2 t ( m / s ) . Đi được 12 giây, người lái xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tực chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - 12 m / s 2 . Tính quãng đường s(m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn?
A. s=168m
B. s=166m.
C. s=144m .
D. s=52m