- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
Từ láy: chờn vờn.
Từ láy ấy giúp em hình dung khung cảnh ngọn lửa người bà nhen lúc to lúc nhỏ trong thời điểm sáng sớm khi trời còn sương. Hơn nữa còn giúp gợi hình ảnh quen thuộc gần gũi với thời tuổi thơ của những người sống ở nông thôn từ xưa đến nay.
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất là ở nông thôn.
Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
Từ láy: chờn vờn
Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh
dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn
-Từ láy được sử dụng là "chờn vờn". Từ láy ấy gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc nhỏ lúc to, lúc cao lúc thấp; soi hình ảnh của người và vật xung quanh, từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt Nam, nhất là ở nông thôn
hai từ láy có trong dòng thơ là chờn vờn và ấp iu
Hình ảnh bếp lửa kết hợp với hai từ láy' chờn vờn' và 'ấp iu' gợi lên hình ảnh sông động, chân thực và lung linh của một bếp lửa gần gũi thân thuộc trong gia đình
- Từ láy :chờn vờn
- Từ láy trên giúp em hình dung về hình ảnh ngọn lửa bập bùng, lúc nhỏ lúc to, lúc cao lúc thấp. Nó hiện lên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc, ấp áp.
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất là ở nông thôn.
Từ láy là chơnf vơnf
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa theo từng trạng thái lúc to, lúc nhỏ. Từ láy chờn vờn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc.
Từ láy: chờn vờn
Từ láy ấy giúp em hình dung về hình ảnh bếp lửa mà tác giả nhắc tới là:Gợi tả hiifnh ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp, soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc, từ bao đời nay có ở gia đình Việt Nam.
- từ láy có trong dòng thơ trên: chờn vờn
- từ láy ấy có tác dụng miêu tả cho người đọc hình ảnh một ngọn lửa đang bập bùng, lúc nhỏ, lúc to và chiếu sáng cảnh vật xung quanh, tạo ra cảm giác chân thực, gần gũi.
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi rõ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng gợi nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
- Từ láy : chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
Từ láy "chờn vờn"
từ láy giúp em hình dung nên một hình ảnh gần gũi , quen thuộc từ bao đời trong gia đình việt nam
Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
Từ láy có trong dòng thơ trên là" chờn vờn. Gợi hình ảnh lúc to lúc nhỏ của bếp lửa. Từ "chờn vờn" tạo cảm giác gần gũi, quen thuộc.
Các từ láy trong đoạn thơ trên là: “chờn vờn, ấp iu”:
- Từ láy “chờn vờn” gợi ánh lửa cháy bập bùng được nhìn qua làn sương mỏng giăng giăng buổi sớm. Đó là một hình ảnh thực in dấu trong tâm khảm nhà thơ, giờ đây nó trở thành một hình ảnh huyền ảo trong hồi ức, đong đầy kỉ niệm đẹp về bếp lửa quê hương.
- Từ láy “ấp iu” trong câu mang giá trị biểu cảm cao, gợi đôi bàn tay nhóm lửa khéo léo, tần tảo, chịu thương, chịu khó của bà “rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen”. Đồng thời “ấp iu” còn gợi tấm lòng chăm chút yêu thương của bà dành cho cháu
-Từ láy được sử dụng trong dòng thơ trên là:chờn vờn -Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.
từ láy; chờn vờn
tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, nhỏ, soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh> còn có tác dụng dựng lên hình ảnh gần gũi, thân thuộc trong các gia đình Việt Nam
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp. Và còn dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam.
Từ láy:chờn vờn, ấp iu. Từ láy ấy giúp em hình dung về hình ảnh bếp lửa mà tác giả nhắc tới về một hình ảnh ấm áp giữa tình thương yêu của bà cháu với lòng biết và kính trọng, hình ảnh nhóm lửa mỗi sớm mai với bàn tay khóe léo của bà.
-Từ láy được sử dụng là:chờn vờn
-Tác dụng: Từ láy"chờn vờn"làm sáng tỏ hình ảnh bếp lửa tự nhiên, đánh thức dòng hồi tưởng của cháu về bà, người nhóm lửa mỗi sớm mai; còn làm nổi bật hình ảnh ngọn lửa sáng bùng cháy của người và vật xung quanh.
Từ láy được sử dụng trong dòng thơ trên là: chờn vờn
Tác dụng: từ láy ấy giúp em gợi tưởng đươc hình ảnh ngọn lửa lúc to lúc nhỏ cháy bập bùng.Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng gợi lên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc bao đời nay
- Từ láy được sử dụng: chờn vờn.
- Tác dụng: gợi tả hình ảnh ngọn lửa lúc to, lúc nhỏ, lúc cao, lúc thấp; soi tỏ hình ảnh của người và vật xung quanh. Từ láy "chờn vờn" còn có tác dụng dựng nên một hình ảnh gần gũi, quen thuộc từ bao đời nay có trong gia đình Việt nam, nhất ở ở nông thôn.