Trên thực địa, có 2 vị trí cách xa nhau 322,5 km. Khoảng cách đó ở bản đồ có tỉ lệ số 1/7.500.000 là
A. 4,3 cm
B. 4,3 mm
C. 3,4 cm
D. 3,4 mm
Trên thực địa, có 2 vị trí cách xa nhau 322,5 km. Khoảng cách đó ở bản đồ có tỉ lệ số là 1/7.500.000 là
A. 4,3 cm
B. 4,3 mm
C. 3,4 cm
D. 3,4 mm
Một bản đồ có tỉ lệ số 1/7.500.000, khoảng cách 2 vị trí trên bản đồ là 1,3 cm. Ở thực địa 2 vị trí đó cách nhau
A. 97,5 m
B. 97,5 km
C. 95,7 m
D. 95,7 km
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 300 000, 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000 000 , khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 3 cm điều đó có nghĩa là trên thực tế khoảng cách giữa hai thành phố đó là
A. 9 km.
B. 90 km.
C. 900 km.
D. 9000 km.
Độ dài Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Đông Hà (Quảng Trị) dài 765 km, biểu thị đoạn đường đó trên một bản đồ có độ dài là 34,0 cm. Đâu là tỉ lệ số của bản đồ này?
A. 1/2.200.000
B. 1/2.250.000
C. 1/2.500.000
D. 1/2.520.000
Độ dài Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Đông Hà (Quảng Trị) dài 765 km, biểu thị đoạn đường đó trên một bản đồ có độ dài là 34,0 cm. Đâu là tỉ lệ số của bản đồ này?
A. 1/2.200.000
B. 1/2.250.000
C. 1/2.500.000
D. 1/2.520.000
Độ dài Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Đông Hà (Quảng Trị) dài 765 km, biểu thị đoạn đường đó trên một bản đồ có độ dài là 34,0 cm. Đâu là tỉ lệ số của bản đồ này
A. 1/2.200.000
B. 1/2.250.000
C. 1/2.500.000
D. 1/2.520.000
Theo quy ước ký hiệu dùng để thể hiện đối tượng địa lí sẽ được đặt ở vị trí như thế nào trên bản đồ
A. Đặt vào đúng vị trí của đối tượng địa lí.
B. Đặt phía dưới vị trí của đối tượng địa lí.
C. Đặt bên trái vị trí của đối tượng địa lí.
D. Đặt bên phải vị trí của đối tượng địa lí.