Biểu thức F → . ∆ t gọi là xung lượng của lực trong thời gian ∆ t
Chọn C
Biểu thức F → . ∆ t gọi là xung lượng của lực trong thời gian ∆ t
Chọn C
Hai lực song song, ngược chiều có cùng độ lớn F tác dụng lên một vật. Khoảng cách giữa hai giá của hai lực là d. Mômen của ngẫu lực là
A. M = F . d
B. M = F d 2
C. M = F 2 d
D. M = F d
Đối với vật quay quanh một trục cố định, câu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không chịu momen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.
B. Khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.
C. Vật quay được là nhờ có momen lực tác dụng lên nó.
D. Khi thấy tốc độ góc của vật quay đổi thì chắc chắn là nó đã có momen lực tác dụng lên vật.
Một vật rắn chịu tác dụng của lực F có thể quay quanh trục cố định, khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là d. Momen của lực F tác dụng lên vật
A. M = F . d
B. M = F d
C. M = F d 2
D. M = F 2 d
Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm
A. 0,5 N
B. 50 N
C. 200 N
D. 20 N
Để có mômen của một vật có trục quay cổ định là 10 Nm thì cần phải tác dụng vào vật một lực bằng bao nhiêu? Biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20 cm
A. 0.5N
B. 50 N
C. 200 N
D. 20 N
Mômen lực tác dụng lên một vật là đại lượng
A. Dùng để xác định độ lớn của lực tác dụng.
B. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực.
C. Vectơ.
D. Luôn có giá trị dương.
Hai lực có độ lớn cùng bằng F tác dụng lên vật. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật bằng F 3 . Gọi α là góc giữa vectơ của hai lực này. Khi đó:

![]()
![]()
![]()
Gọi
là lực tác dụng lên vật rắn có trục quay O, d là cánh tay đòn của lực đối với trục quay O. Mômen của lực là:
A. M = Fd
B. M = F → d
C. M = F d
D. M = F → d
Gọi F → là lực tác dụng lên vật rắn có trục quay O, d là cánh tay đòn của lực đối với trục quay O. Mômen của lực là:
A. M = Fd
B. M = F → d
C. M = F d
D. M = F → d