Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1, SGK/73 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Hiện nay, mỗi năm nước ta có thêm hơn (triệu lao động)
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. 2,0
Lực lượng lao động nước ta năm 2015 là 53,98 triệu người phân theo các khu vực kinh tế lần lượt là khu vực 1: 23, 26 triệu người; khu vực 2: 12,02 triệu người; khu vực 3: 18,70 triệu người. Tỉ lệ lao động phân theo khu vực lần lượt là:
A. 44,1%; 23%; 33,9%.
B. 43,0%; 22,5%; 33,9%.
C. 43,1%; 22,3%; 34,6%.
D. 44,1%; 24,3%; 33,9%.
Số lao động mỗi năm mà nền kinh tế nước ta tạo ra là (triệu việc làm mới)
A. 0,5
B. 1,0
C. 1,5
D. 2,0
Cho bảng số liệu:
Lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005-2015
(Đơn vị: Triệu người)
Cho bảng số liệu:
Lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2005-2015
(Đơn vị: Triệu người)
A. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và tăng
B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn thứ hai và tăng nhanh
C. Kinh tế Ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và không ổn định
D. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn thứ hai và giảm
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LAO ĐỘNG KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LAO ĐỘNG KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: triệu người)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu sau đây:
Quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế
ở nước ta giai đoạn 2010-2020
Năm | Quy mô (triệu người) | Cơ cấu (%) | |||
Tổng | Nông, lâm, thuỷ sản | Công nghiệp-xây dựng | Dịch vụ | ||
2010 | 49,1 | 100,0 | 48,6 | 21,8 | 29,6 |
2015 | 53,1 | 100,0 | 43,6 | 23,0 | 33,4 |
2020 | 53,6 | 100,0 | 33,1 | 30,8 | 36,1 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2022
Anh (chị) hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô, cơ cấu lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2010-2020.
Cho bảng số liệu:
Số lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế của việt nam, năm 2010 - 2014
(Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về số lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2010 và 2014?
A. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế ngoài Nhà nước
B. Số lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng ít hơn nhà nước
C. Số lao động tăng, tỉ trọng lao động tăng đối với thành phần kinh tế Nhà nước
D. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm nhanh hơn Nhà nước
Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì:
Select one:
A. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp nước ta hiện còn cao
B. Nguồn lao động nước ta chủ yếu tập trung ở các đồng bằng
C. Nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp
D. Sự phân bố dân cư nước ta không đều và chưa hợp lí