Quyền học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
B. Bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Bình đẳng về thời gian học tập .
D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.
Quyền học của công dân không bị phân biệt đối xử về dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc của gia đình thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bình đẳng về cơ hội học tập.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
C. Bình đẳng về thời gian học tập.
D. Bình đẳng về hoàn cảnh gia đình.
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công bằng trước pháp luật
B. Bình đẳng trước pháp luật
C. Công dân trước pháp luật
D. Trách nhiệm trước pháp luật
Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau, không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
B. Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng trong lao động
Mọi công dân nam , nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần , địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng
A. Như nhau
B. Trước pháp luật
C. Ngang nhau.
D. Trước nhà nước
Mọi công dân nam , nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần , địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng
A. Như nhau
B. Trước pháp luật
C. Ngang nhau.
D. Trước nhà nước
Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập có nghĩa là quyền này của công dân không bị phân biệt đối xử bởi
A. Dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, địa vị xã hội
B. Dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình
C. Dân tộc, tôn giáo, thành phần, giới tính, địa vị xã hội
D. Dân tộc, giới tính, nguồn gốc gia đình, hoàn cảnh kinh tế
Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây.
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
a. Công dân có quyền không theo bất kì một tôn giáo nào
b. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
c. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
d. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
B. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
C. bình đẳng về kinh tế
D. bình đẳng về chính trị