xếp các thành ngữ, tục ngữ dưới đây vào cùng nhóm thích hợp : người ta là hoa đất, vào sinh ra tử, đẹp người đẹp nết , học rộng tài cao, cái nết đánh chết cái đẹp, tài cao chi cả, gan vàng dạ sắt, non sông gấm vóc, non xanh nước biếc, muôn hình muôn vẻ
a. Các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm người ta là hoa đất
b. Các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn màu
c. Các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm những người quả cảm
Mọi người giúp em với
câu tục ngữ sau khuyên ta điều gì chê điều gì:
a,.ở hiền gặp lành.
b.trâu buộc ghét trâu ăn.
c. một cây làm chẳng nên non. ba cây chụm lại nên hon núi cao.
Câu tục ngữ nào dưới đây khuyên chúng ta phải có ý chí,nghị lực trong cuộc sống?
A.Ăn trông nồi,ngồi trông hướng.
B.Ngựa chạy có bầy,chim bay có bạn.
C.Một con ngựa đâu,cả tàu bỏ cỏ.
D.Mưu cao chẳng bằng chí dày.
ghi lại một câu tục ngữ có nội dung sau
khuyên người ta biết đoàn kết
khuyên người ta phải trung thực , thật thà
khuyên người ta phải có ý chí
khuyên người ta phải biết chọn bạn mà chơi
BÀI TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
Câu chuyện giúp em hiểu những gì về thám hiểm?
Câu chuyện trên có ý nghĩa như thế nào?
Các câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì? Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Ghi lại một ca dao hoặc tục ngữ đã học nói về lợi ích của việc đi đây đi đó.
Các bạn làm nhanh giùm mình nha!
Câu 7.Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?
A. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
B. Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
C. Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
D. Thua keo này bày keo khác.
Câu 9. Khoanh vào chữ cái đặt trước những câu tục ngữ khuyên người ta phải có ý chí, nghị lực:
A. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. B. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
C. Thất bại là mẹ của thành công. D.Thua keo này ta bày keo khác.
Câu 10. Gạch dưới những từ KHÔNG phải là tính từ trong mỗi nhóm từ sau:
A. Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
B. Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, tính nết, tím biếc.
C. Tròn xoe, méo mó, giảng dạy, dài ngoẵng, nặng trịch, nhẹ tênh.