\(_{14}Si:\left[Ne\right]3s^23p^2->LH:sp^3\)
4 orbital lai hoá của silicon xen phủ với 4 orbital s của 4 nguyên tử hydrogen tạo liên kết sigma, cho phân tử \(SiH_4\)
\(_{14}Si:\left[Ne\right]3s^23p^2->LH:sp^3\)
4 orbital lai hoá của silicon xen phủ với 4 orbital s của 4 nguyên tử hydrogen tạo liên kết sigma, cho phân tử \(SiH_4\)
X là Cacbon (p=6). Liên kết trong phân tử CO là liên kết Cộng hóa trị phân cực. Biết góc liên kết giữa các nguyên tử HCH trong phân tử CH4 là 109 o 28 ' , phân tử CH4 có kiểu lai hóa nào dưới đây:
A. sp
B. sp3
C. sp2
D. Không lai hóa
Cho các phân tử CCl4, NF3 Sử dụng thuyết VB và thuyết lai hóa hãy:
- Giải thích sự hình thành liên kết
- Cho biết cấu trúc phân tử (vẽ hình)
- Cho biết loại liên kết được hình thành.
- Cho biết số cặp electron liên kết và không liên kết.
- Cho biết từ tính của phân tử.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H 2 O là liên kết
A. cộng hóa trị không phân cực
B. hiđro
C. ion
D. cộng hóa trị phân cực
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết:
A. cộng hóa trị phân cực.
B. cộng hóa trị không cực.
C. ion.
D. hiđro.
Liên kết hóa học trong phân tử B r 2 thuộc loại liên kết ?
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. hiđro.
B. ion.
C. cộng hóa trị có cực.
D. cộng hóa trị không cực.
Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ionD. ion
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết:
A. cộng hoá trị không cực.
B. hiđro.
C. cộng hoá trị có cực.
D. ion
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết?
A. hiđro.
B. ion.
C. cộng hóa trị có cực.
D. cộng hóa trị không cực.