m, n \(\in\)N* thõa \(\frac{m^2+2n}{n^2-2m}\)và \(\frac{n^2+2m}{m^2-2n}\)nguyên.
Chứng minh: a) trị tuyệt đối của (m-n) \(\le2\)
b) Tìm m,n thõa đề bài.
cho m,n là các số thỏa mãn đ.k mn=1/2
tìm GTNN của P=\(\frac{m^2+n^2}{m^2n^2}+\frac{m^2n^2}{m^2+n^2}\)
Cho các số thực a, b, x, y thõa mãn: \(x^2+y^2=1;\frac{x^4}{a}+\frac{y^4}{b}=\frac{1}{a+b}\)
Chứng minh \(\frac{x^{2n}}{a^n}+\frac{y^{2n}}{b^n}=\frac{2}{\left(a+b\right)^n},\forall n\in N\)
Bài 1: Cho (d1) y= (m+2n)x+5m+3n+1
(d2) y= (3m+2n)x+2m+n+4
Tìm m, n để (d1) cắt (d2) tại A(1,5)
Bài 2: Tìm m để (d1) y= (m-2)x+m^2+5n+6 và (d2) y= -2x+6 cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung
\(A=\frac{1}{2}.\frac{3}{4}.\frac{5}{6}...........\frac{2n-1}{2n}\)\(n\in N,n\ge2\)
C/m A<\(\frac{1}{\sqrt{3n+1}}\)
chứng minh:
1) m2+n2+2>=2m+2n với mọi m, n
2) (a+b)(\(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\))>=4 (a>0,b>0)
Cho m, n là các số tự nhiên và p là số nguyên tố thõa mãn: \(\frac{p}{m-1}=\frac{m+n}{p}\). Chứng minh rằng khi đó n+2 là số chính phương.
Cho các số dương m, n, p thỏa mãn: \(m^2+2n^2\le3p^2\). Chứng minh rằng: \(\frac{1}{m}+\frac{2}{n}\ge\frac{3}{p}\)
có bao nhiêu các cặp số guyên (m,n) thỏa mãn m^2+2n là số nguyên tố và 2m^2=n^2-2