Giải thích
43 have chỉ dùng dạng Ving khi là have lunch, dinner, breakfast, còn trong những trường hợp khác không dùng dạng Ving
44 have st V3: cần cái gì được làm
45 due to + V.ing/N/noun phrase: bởi vì
Ở đây cần một danh từ đứng trước “policies” để tạo thành cụm danh từ.
46 admitted Ving : thừa nhận điều gì.
47 cấu trúc it's the first time S have/has (ever) V3
48 Dịch nghĩa câu đề bài ta thấy đây là lỗi của Tom khi mua căn nhà, vậy trong 4 câu kia chỉ có D phù hợp: Tôm đáng lẽ không nên mua ngôi nhà này
43 A
44 C
45 D
46 B
47 C
48 D
49 C
50 D