Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra chất X. Trong các chất C2H2, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, C2H5ONa, C6H12O6 (glucozơ), C2H5Cl, số chất phù hợp với X là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Metyl amin là tên gọi của chất nào dưới đây?
A. CH3Cl
B. CH3NH2
C. CH3OH
D. CH3CH2NH2
Chất sau có tên là gì?
A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen.
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen.
C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen.
D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen.
Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng
A. 34,33%.
B. 51,11%.
C. 50,00%.
D. 20,72%.
Chất sau tên là gì?
A. 3-isopropylpentan
B. 2-metyl-3-etylpentan
C. 3-etyl-2-metylpentan
D. 3-etyl-4-metylpentan
Tên gọi phù hợp cho hợp chất sau là:
A. pentan
B. 3-metylbutan
C. 2-metylpentan
D. 2-metylbutan
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 17,6 gam.
B. 19,4 gam.
C. 16,4 gam.
D. 16,6 gam.
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl format (trong đó số mol axit axetic bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:
A. 16,6 gam
B. 19,4 gam
C. 16,4 gam
D. 17,6 gam
Hỗn hợp X gồm axit axetic, metyl propionat, etyl fomat (trong đó axit axetic có số mol bằng số mol etyl fomat). Cho 15,0g hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,20 mol NaOH. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 17,6g
B. 19,4g
C. 16,4g
D. 16,6g