Mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta là:
a. Máy móc, thiết bị, xăng dầu, phân bón và thuốc trừ sâu
b. Hàng tiêu dùng, nguyên liệu và nhiên liệu
c. Khoáng sản, nông lâm thủy sản, quần áo, giày dép và điện từ
d. Xe máy, ô tô, tàu thủy, máy bay
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta là:
a. Máy móc, thiết bị, xăng dầu, phân bón và thuốc trừ sâu
b. Hàng tiêu dùng, nguyên liệu và nhiên liệu
c. Khoáng sản, nông lâm thủy sản, quần áo, giày dép và điện từ
d. Xe máy, ô tô, tàu thủy, máy bay
-Tuyến đường quốc lộ xương sống ,nối liền hai miền nam-bắc việt nam là:
A.Quốc lộ 70
B.Quốc lộ 2
C.Quốc lộ 1
D.Quốc lộ 18
-Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta là :
A.Máy móc thiết bị ,nguyên liệu ,nhiên liệu
B.Khoáng sản
C.Hàng nông , lâm,thủy sản
D.Các mặt hàng may mặc
Thế mạnh trong ngành công nghiệp ở Tây Nguyên là
a) sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ điện
b) sản xuất hàng tiêu dùng
c) công nghiệp khai khoáng và thuỷ điện
d) chế biến nông-lâm sản và thuỷ điện
Chọn đáp án sai: (1 Điểm) ANước ta đang nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu… B Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn C Ở vùng Tây Bắc phát triển nhiệt điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn D Hà Nội, Hải Phòng là 2 trung tâm du lịch lớn ở phía bắc.
Đâu không phải là thành tựu của công cuộc đổi mới trong hoạt động nội thương;
a mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế
b hệ thống chợ tấp nập ở thành thị và nông thôn
c cả nước là một thị trường thống nhất
d hàng hóa dồi dào,đa dang ,tự do lưu thông
Câu 25 ;tài nguyên đất nước ta rất đa dạng,trong đó hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là;
a đất măn, đất đỏbadan
b đất phù sa, đất feralit
c đất phù sa,đất mặn
d đất cát,đất mặn
câu 26;những ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng bắc trung bộ là;
a chế biến lâm sản và hóa chất
b luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng
cđiện tử và chế biến lương thực thực phẩm
d khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng
Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 29, kể tên các ngành công nghiệp chủ yếu ở Thành phố Hồ Chí Minh:
<$>Sản xuất ô tô, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, dệt-may, điện tử.
<#>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, dệt-may, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất giấy, điện tử.
<$>Sản xuất ô tô, cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen-màu, hóa chất-phân bón, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt-may, điện tử.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.