Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:
A. Mg3(PO4)2
B. Mg(PO3)2
C. Mg3P2
D. Mg2P2O7
Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức, B là xeton và C là ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít khí C O 2 (đktc) và 1,35 g H 2 O .
Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A, B và C.
Chất A là một ancol có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam A, người ta thu được 2,24 lít C O 2 (đktc) và 2,25 g H 2 O . Mặt khác, nếu cho 18,55 g A tác dụng hết với natri, thu được 5,88 lít H 2 (đktc).
1. Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của chất A.
2. Tính giá trị m.
Magie photphua có công thức là:
A. Mg 2 P 2 O 7
B. Mg 2 P 3
C. Mg 3 P 2
D. Mg 3 PO 4 2
Magie photphua có công thức là
A. Mg 2 P 2 O 7 .
B. Mg 3 P 2 .
C. Mg 2 P 3 .
D. Mg 3 ( PO 4 ) 3 .
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 olefin thu được (m + 4)g H2O và (m + 30)g CO2. Giá trị của m là :
A. 14g
B. 21g
C. 28g
D. 35g
Hỗn hợp M chứa 3 axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong đó hai chất là axit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất là axit không no có một liên kết kép ở gốc hiđrocacbon.
Cho 29,6 g M tác dụng với dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được 40,6 g hỗn hợp muối khan. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 g M thu được 6,72 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi và phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.
Ammonia (NH3) được điều chế bằng phản ứng: N2(g)+3H2(g) 2NH3(g) .Ở t độ C: nồng độ mol ban đầu của [N2] =1 M, [H2] = 1, 2M khi ở trạng thái cân bằng là: [NH3] = 0, 2 M. Hiệu suất của phản ứng là
A. 25%
B. 43%.
C. 30%
D. 10%.
G là hợp chất hữu cơ mạch cacbon không nhánh (chứa C, H, O). Tỉ khối hơi của G so với H2 bằng 30. Khi cho 2 mol G tác dụng với Na dư thì thu được 1 mol H2. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn điều kiện trên
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2