Đáp án D
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch Z L = 30 Ω , Z C = 40 Ω
Công suất tiêu thụ của mạch
Phương trình trên cho ta hai nghiệm R 1 = 20 Ω , R 2 = 5 Ω
Đáp án D
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch Z L = 30 Ω , Z C = 40 Ω
Công suất tiêu thụ của mạch
Phương trình trên cho ta hai nghiệm R 1 = 20 Ω , R 2 = 5 Ω
Mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp uAB = 120√2cos120πtV.Biết L = 1/4π H; C = 10-2/48π F , R là biến trở. Khi R = R1 và R = R2 thì công suất mạch điện có cùng giá trị P = 576 W. Khi đó R1 và R2 có giá trị lần lượt 1à:
A. 20 Ω, 25Ω
B. 10Ω, 20Ω
C. 5Ω, 25 Ω
D. 20Ω, 5Ω
Mạch điện xoay chiều AB gồm R, L, C mắc nối tiếp. Điện áp u A B = 120 √ 2 cos 120 π t (V). Biết L = 1 / ( 4 π ) H , C = 10 - 2 / ( 48 π ) F, R là biến trở. - Khi R = R1 và R = R2 thì công suất mạch điện có cùng giá trị P = 576 W. Khi đó R1 và R2 có giá trị lần lượt 1à:
A. 20 Ω , 25 Ω
B. 10 Ω , 20 Ω
C. 5 Ω , 25 Ω
D. 20 Ω , 5 Ω
Đặt một điện áp xoay chiều, tần số f = 50 Hz và giá trị hiệu dụng U = 80 V vào hai đầu đoạn mạch gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có độ tự cảm L = 0,6/ π (H), tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / π (F) và công suất toả nhiệt trên R là 80 W. Giá trị của điện trở thuần R là
A. 30 Ω B. 80 Ω C. 20 Ω D. 40 Ω
Điện áp hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp (có R là biến trở) là u = U0cosωt. Khi R = R1 = 100 Ω, thì công suất mạch điện cực đại Pmax = 100 W. Tiếp tục tăng giá trị biến trở đến giá trị R = R2 thì công suất của mạch là 80 W. Khi đó R2 có giá trị là
A. 50 Ω
B. 120 Ω
C. 200 Ω
D. 95 Ω
Điện áp hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp (có R là biến trở) là u = U0cosωt. Khi R = R1 = 100 Ω, thì công suất mạch điện cực đại Pmax = 100 W. Tiếp tục tăng giá trị biến trở đến giá trị R = R2 thì công suất của mạch là 80 W. Khi đó R2 có giá trị là
A. 50 Ω.
B. 120 Ω.
C. 200 Ω.
D. 95 Ω.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung kháng của tụ điện là 100 Ω. Khi điều chỉnh biến trở R thì tại hai giá trị R 1 v à R 2 công suất tiêu thụ của đoạn mạch là như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R 1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện khi R = R 2 . Các giá trị R 1 v à R 2 là :
A. R 1 = 50 Ω v à R 2 = 100 Ω .
B. R 1 = 40 Ω v à R 2 = 250 Ω .
C. R 1 = 50 Ω v à R 2 = 200 Ω
D. R 1 = 25 Ω v à R 2 = 100 Ω .
Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, L có điện trở thuần r = 30 Ω còn R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh lần lượt biến trở R có giá trị R 1 và R 2 thì lần lượt công suất tiêu thụ trên biến trở cực đại P R m a x và trên đoạn mạch cực đại P max Nếu P R m a x P m a x = 0 , 5 và R 2 = 20 Ω thì R 1 bằng
A. 50 Ω
B. 40 Ω
C. 30 Ω
D. 70 Ω
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi R thay đổi ta thấy R = R 1 = 50 Ω và R = R 2 = 200 Ω thì công suất tiêu thuh trên đoạn mạch bằng nhau và bằng 100 W. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ của mạch cực đại. Giá trị cực đại đó là:
A. 125 W
B. 200 W
C. 300 W
D. 150 W
Một đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R có thể thay đổi được, tụ điện C=125/π μF và cuộn dây thuần cảm L=2/π H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 150 2 cos 100 π t V. Thay đổi R để công suất tiêu thụ trong mạch bằng 90 W. Khi đó R có hai giá trị R 1 và R2 bằng :
A. R 1 = 190 Ω v à R 2 = 160 Ω .
B. R 1 = 80 Ω v à R 2 = 60 Ω .
C. R 1 = 90 Ω v à R 2 = 160 Ω
D. R 1 = 60 Ω v à R 2 = 160 Ω .