Mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt có tần số gợn sóng là:
A. 0 Hz
B. 50 Hz
C. 100 Hz
D. 150 Hz
Mạch chỉnh lưu nửa chu kì có dạng sóng:
A. Độ gợn sóng lớn
B. Độ gợn sóng nhỏ
C. Độ gợn sóng trung bình
D. Cả 3 đáp án trên
Mạch chỉnh lưu cầu có độ gợn sóng:
A. Nhỏ
B. Lớn
C. Trung bình
D. Đáp án khác
Mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt có độ gợn sóng:
A. Nhỏ
B. Lớn
C. Trung bình
D. Đáp án khác
Mạch chỉnh lưu nửa chu kì có:
A. Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp
B. Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn cao
C. Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn trung bình
D. Cả 3 đáp án trên đều sai
Mạch chỉnh lưu nửa chu kì:
A. Là mạch chỉnh lưu chỉ sử dụng một điôt
B. Hiệu suất sử dụng biến áp nguồn thấp
C. Trên thực tế ít được sử dụng
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Để lọc san bằng độ gợn sóng sau chỉnh lưu có những cách nào ? cho ví dụ .
Trên nhãn gắn ở vỏ của động cơ DK – 42 – 4.2,8kW có ghi:
Δ/Y – 220/380 V – 10,5/6,1 A; 1420 vòng/phút; η% = 0,84; cosφ = 0,83; 50 Hz.
- Hãy giải thích các số liệu trên của động cơ.
- Nếu nguồn ba pha có Ud = 220V thì phải đấu dây của động cơ theo kiểu nào? Vẽ cách đấu dây đó.
CÂU 1:Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý làm việc của mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ?
CÂU 2:So sánh mạch chỉnh lưu hai nửa chu kỳ sử dụng 2 điốt và 4 điốt.