M là hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z có Số nguyên tử c liên tiếp nhau, đểu mạch hở (Mx < My < Mz), X và Y no, Z không no, có một nối đôi C=C. Chia M làm 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 2,01 mol CO2 và 2,58 mol H2O.
- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 g Br2.
- Phẩn 3: Đun nóng với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 16,41 g hỗn hợp N 6 ete. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp N được 0,965 mol CO2 và 1,095 mol H2O.
Hiệu suất tạo ete của X, Y, Z lần lượt là:
A. 60%, 50%, 35%
B. 35%, 50%, 60%
C. 45%, 50%, 50%
D. 62%, 40%, 80%
Chọn đáp án A.
Đặt k là độ bội liên kết trung bình của X, Y, Z
Phần 1: n X , Y = n H 2 O − n C O 2 = 2 , 58 − 2 , 01 = 0 , 57 m o l
Phần 2: n Z = n B r 2 = 16 160 = 0 , 1 m o l
Số nguyên tử C trung bình = n C O 2 n a n c o l = 2 , 01 0 , 57 + 0 , 1 = 3
Mà 3 ancol có số nguyên tử C liên tiếp nhau ⇒ X, Y, Z có số nguyên tử C là 2, 3, 4.
Trường hợp 1: Z là C3H6O
⇒ n X + n Y = 0 , 57 2 n X + 4 n Y = 2 , 01 − 3.0 , 1 ⇒ n X = 0 , 285 n Y = 0 , 285
Trường hợp 2: Z là C4H8O
⇒ n X + n Y = 0 , 57 2 n X + 3 n Y = 2 , 01 − 4.0 , 1 ⇒ n X = 0 , 1 n Y = 0 , 47
Phần 3: Giả sử hiệu suất ete hóa của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
→ B T K L m O 2 = 44.0 , 965 + 18.1 , 095 − 16 , 41 = 45 , 76 g ⇒ n O 2 = 1 , 43 m o l → B T N T O n e t e = 2.0 , 965 + 1 , 095 − 2.1 , 43 = 0 , 165 m o l
Trường hợp 1: Z là C3H6O
0 , 285 x + 0 , 285 y + 0 , 1 z = 2 n e t e = 2.0 , 165 n C O 2 = 0 , 285 x .2 + 0 , 285 y .4 + 0 , 1 z .3 = 0 , 965 m o l m a n c o l p h a n u n g = 46.0 , 285 x + 74.0 , 285 y + 58.0 , 1 z = 16 , 41 + 18.0 , 165 ⇒ x = 56 , 14 % ≈ 60 % y = 47 , 37 % ≈ 50 % z = 35 %
Trường hợp 2: Z là C4H8O
0 , 1 x + 0 , 47 y + 0 , 1 z = 2 n e t e = 2.0 , 165 n C O 2 = 0 , 1 x .2 + 0 , 47 y .4 + 0 , 1 z .3 = 0 , 965 m o l m a n c o l p h a n u n g = 46.0 , 1 x + 74.0 , 47 y + 72.0 , 1 z = 16 , 41 + 18.0 , 165 ⇒ x = 123 , 16 % y = 20 , 88 % z = 108 , 68 % ⇒ L o ạ i