Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau:
Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, các giai cấp ở Việt Nam có những chuyển biến mới.
Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa. Một bộ phận không nhỏ tiểu và trung địa chủ tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và thế lực phản động tay sai.
Giai cấp nông dân ngày càng bần cùng, không có lối thoát. Mâu thuẫn giữa nông dân với đế quốc Pháp và phong kiến tay sai hết sức gay gắt. Nông dân là lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc.
Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc chống thực dân Pháp và tay sai. Giai cấp tư sản ra đời sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, bị phân hóa thành hai bộ phận: tầng lớp tư sản mại bản có quyền lợi gắn với đế quốc nên câu kết chặt chẽ với chúng; tầng lớp tư sản dân tộc có xu hướng kinh doanh độc lập nên ít nhiều có khuynh hướng dân tộc và dân chủ.
Giai cấp công nhân ngày càng phát triển, bị giới tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề, có quan hệ gắn bó với nông dân, được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản. Nên đã nhanh chóng vươn lên thành một động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại.
Như vậy, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20, trên đất nước Việt Nam đã diễn ra những biến đổi quan trọng về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục. Mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và phản động tay sai. Cuộc đấu tranh dân tộc chống đế quốc và tay sai tiếp tục diễn ra với nội dung và hình thức phong phú.
Những giai cấp nào ra đời do hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tại Việt Nam?
A. Công nhân, nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
B. Tiểu tư sản, tư sản dân tộc.
C. Nông dân, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến.
Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam những năm 1919-1925 đối tượng của cách mạnh là A.Tư sản dân tộc và địa chủ B.Đại địa chủ và tư sản mại bản C.tư sản dân tộc và tư sản mại bản D.trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc
Giai cấp công nhân Việt Nam sớm trở thành động lực của phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng cách mạng tiên tiến của thời đại vì
A. bị tư sản, đế quốc thực dân áp bức, bóc lột nặng nề.
B. sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản.
C. được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. nhạy cảm với thời cuộc và tha thiết canh tân đất nước.
Tính chất cách mạng non yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ công khai 1919 – 1925 được thể hiện ở việc
A. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
B. Chưa thành lập được các tổ chức chính trị của mình.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp khi được Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
D. Chưa tập hợp được quần chúng nhân dân để phát động các cuộc đấu tranh.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và phong trào công nhân có tác động như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?
A. Là cơ sở xã hội và điều kiện quyết định.
B. Là hai trong ba yếu tố dẫn đến thành lập Đảng
C. Là cơ sở chính trị quyết định.
D. Là yêu cầu tất yếu.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản và phong trào công nhân có tác động như thế nào đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?
A. Là cơ sở xã hội và điều kiện quyết định.
B. Là hai trong ba yếu tố dẫn đến thành lập Đảng
C. Là cơ sở chính trị quyết định.
D. Là yêu cầu tất yếu.
Điểm khác biệt về địa vị xã hội của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam thời thuộc địa với giai cấp tư sản ở chính quốc là
A. giai cấp bóc lột, kẻ thù của cách mạng vô sản.
B. giai cấp bị trị, là lực lượng của cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. giai cấp thống trị, có thế lực kinh tế mạnh.
D. giai cấp bị trị, những người chịu số phận mất nước.
Ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, 1 bộ phận có trình độ văn hóa, sớm tiếp thu tư tưởng tiến bộ là đặc điểm của lực lượng xã hội nào?
A. Nông dân B. Tư sản C. Công nhân D. Tiểu tư sản
Văn kiện nào xác định lực lượng cách mạng Việt Nam là công nông tiểu tư sản, trí thức?
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ I của Đảng tháng 10-1930.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Văn kiện nào xác định lực lượng cách mạng Việt Nam là công nông tiểu tư sản, trí thức?
A. Luận cương chính trị tháng 10-1930.
B. Nghị quyết Hội nghị lần thứ I của Đảng tháng 10-1930.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nghị quyết Đại hội lần thứ I của Đảng Cộng sản Đông Dương.