Chọn C.
Trọng lượng hòn đá là độ lớn hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên hòn đá.
Chọn C.
Trọng lượng hòn đá là độ lớn hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên hòn đá.
Một quả bóng, khối lượng 0, 50 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 200 N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02 s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A. 8 m/s.
B. 0, 1 m/s.
C. 2, 5 m/s
D. 10 m/s.
Thành phần nằm ngang của từ trường trái đất bằng 3.10 − 5 T , thành phần thẳng đứng rất nhỏ. Một proton chuyển động theo phương ngang chiều từ Tây sang Đông thì lực Lorenxo tác dụng lên nó bằng trọng lượng của nó. Biết khối lượng của proton là 1 , 67.10 − 27 k g và điện tích là 1 , 6.10 − 19 C . Lấy g = 10 m / s 2 , xác định vận tốc của proton?
A. 2 , 5.10 − 3 m / s
B. 1 , 5.10 − 3 m / s
C. 3 .10 − 3 m / s
D. 3 , 5.10 − 3 m / s
Một vật có trọng lượng P = 15 N được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát bằng một dây song song với mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Góc nghiêng α = 40 0 . Cho biết mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật một lực theo phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng. Độ lớn lực căng của sợi dây bằng
A. 7,5 N.
B. 15 N.
C. 9,64 N.
D. 4N.
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q1 = 4.10-11 C, q2 = 10-11 C đặt trong
không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. ≈ 0,23 kg.
B. ≈ 0,46 kg.
C. ≈ 2,3 kg.
D. ≈ 4,6 kg.
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q 1 = 4 . 10 - 11 C, q 2 = 10 - 11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. 0,23kg
B. 0,46kg
C. 2,3kg
D. 4,6kg
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q 1 = 4 . 10 − 11 C , q 2 = 10 − 11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. ≈ 0,23 kg.
B. ≈ 0,46 kg.
C. ≈ 4,6 kg.
D. ≈ 2,3 kg.
Hai quả cầu có cùng kích thước và cùng khối lượng, tích các điện lượng q 1 = 4 . 10 − 11 C , q 2 = 10 − 11 C đặt trong không khí, cách nhau một khoảng lớn hơn bán kính của chúng rất nhiều. Nếu lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn bằng lực đẩy tĩnh điện thì khối lượng của mỗi quả cầu bằng
A. ≈ 0,23 kg.
B. ≈ 0,46 kg.
C. ≈ 4,6 kg.
D. ≈ 2,3 kg.
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10 m m 3 , khối lượng m = 9 . 10 5 k g . Dầu có khối lượng riêng D = 800 k g / m 3 . Tất cả được đặt trong điện trường đều, E → hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho g = 10 m / s 2 .
A. 2 , 5 . 10 - 8 C
B. 2 . 10 - 9 C
C. 4 . 10 - 9 C
D. 5 . 10 - 8 C
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích m m 3 , khối lượng m = 9 . 10 - 5 kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800 kg/ m 3 . Tất cả được đặt trong điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Tính điện tích mà hòn bi tích được để nó có thể lơ lửng trong dầu. Cho g = 10 m/ s 2