Lúa là loại cây:
A. Cây lương thực phụ
B. Cây lương thực chính
C. Cây lương thực vừa chính vừa phụ
D. Các đáp án trên đều đúng.
Lúa là loại cây:
A. Cây lương thực phụ
B. Cây lương thực chính
C. Cây lương thực vừa chính vừa phụ
D. Các đáp án trên đều đúng.
Cây lương thực chính ở nước ta là
A. khoai
B. sắn
C. lúa
D. ngô
Câu 12. Trong những năm gần đây, cơ cấu ngành trồng trọt thay đổi theo hướng:
A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây ăn quả
B. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp
C. Giảm tỉ trọng cây ăn quả và cây công nghiệp tăng tỉ trọng cây lương thực
D. Giảm tỉ trọng cây công nghiệp, tăng tỉ trọng cây ăn quả
Cây lương thực ở nước ta bao gồm
A. lúa, ngô, khoai, sắn
B. lạc, khoai, sắn, mía
C. lúa, ngô, đậu tương, lạc
D. mía, đậu tương, khoai, sắn
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của Đồng bằng Sông Cửu Long trong việc sản xuất lương thực, thực phẩm của cả nước?
A. Sản xuất hơn 50% sản lượng lương thực toàn quốc. B. Dẫn đầu cả nước về trồng mía, cây ăn quả.
C. Cung cấp gần 30% sản lượng thuỷ sản của cả nước. D. Phát triển mạnh chăn nuôi lợn, gia cầm.
Câu 19: Cho bảng số liệu
Số dân, sản lượng, cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng ( 2000-2014) là
Năm | 2000 | 2014 |
|
Số dân ( nghìn người) | 18 060,7 | 20 705,2 |
|
Sản lượng lương thực( nghìn tấn) | 8 756,9 | 7 175,2 |
|
Từ bảng số liệu trên hãy cho biết bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2000 như thế nào so với năm 2014
A. giảm 138,3 tấn/ người. B. giảm 138,3 kg/ người.
C. giảm 0,1383 kg/ người. D. tăng 138,3 kg/ người.
Câu 22: Vào năm 2016, diện tích của Bắc Trung Bộ là 46 208,7 km2, diện tích của cả nước là 331 203,8 km2, tỉ trọng diện tích của Bắc Trung Bộ so với cả nước là
A. 13,5%. B. 14%. C. 14,5%. B. 15% .
Câu 25: Ý nào sau đây đúng về đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ
A. Phía Đông là dãy Trường Sơn Bắc, phía Tây là dải đồng bằng nhỏ hẹp.
B. Phía Tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.
C. Phía Tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía Nam là dải đồng bằng nhỏ hẹp.
D. Phía Bắc là dãy Trường Sơn Bắc, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.
Câu 29: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi vùng Bắc Trung Bộ?
A. Ngắn, dốc. B. lên nhanh, rút nhanh.
C. lũ vào mùa hạ, thu. D. lũ vào mùa thu đông.
Câu 30: Rừng phía Bắc dãy Hoành Sơn chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích rừng của vùng Bắc trung Bộ?
A. 39%. B. 93%. C. 61%. D. 16% .
thế mạnh quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông cửu long : A cây lương thực B cây công nghiệp C chăn nuôi trâu bò D chăn nuôi lợn
Trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta, tỉ trọng cây lương thực đang giảm dần và tỉ trọng cây công nghiệp tăng lên, điều đó cho thấy
A. Nước ta đang phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa trong nông nghiệp
B. Diện tích đất sản xuất cây lương thực đang dần bị thu hẹp
C. Cây lương thực không còn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế
D. Cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tăng thực phẩm, giảm lương thực
Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt: tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm. Điều này thể hiện điều gì?
A. Ngành trồng trọt của nước ta không còn phát triển
B. Phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới
C. Cây lương thực không có vai trò quan trọng như trước
D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt sẽ ngày càng giảm
Câu 1 kể tên các cây công nghiệp của vùng Đông Nam bộ giải thích vì sao Đông Nam bộ là vùng trồng cây quan trọng của cả nước Câu2 nêu những hiểu biết của em về biển đảo Việt Nam Câu3 phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông cửu long Câu 4 sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta biểu hiện như thế nào trình bày các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo ở nước ta