Loại nông sản của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. mía
B. cao su
C. bông
D. thịt bò
Loại nông sản nào sau đây của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004)?
A. Mía
B. Cà phê
C. Thịt bò
D. Thịt lợn
Loại nông sản nào sau đây của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004)?
A. Thịt bò
B. Mía.
C. Thịt cừu.
D. Cà phê.
Sản lượng thịt bò của Trung Quốc đứng hàng thứ mấy trên thế giới (năm 2004)?
A. Thứ nhất
B. Thứ nhì
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Loại nông sản mà Trung Quốc có sản lượng hàng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. Lương thực, thịt bò.
B. Lương thực, bông, thịt lợn.
C. Bông, mía.
D. Thịt lợn, lạc.
Sản lượng mía ở Trung Quốc đứng hàng thứ mấy trên thế giới (năm 2004)?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Loại nông sản nào sau đây của Trung Quốc có sản lượng đứng hàng thứ ba thế giới (năm 2004)?
A. Mía, thịt bò
B. Thịt cừu, lạc.
C. Lạc, mía.
D. Bông, thịt lọn.
Loại nông sản mà Hoa Kì có sản lượng đứng đầu thế giới (năm 2004) là:
A. Lúa gạo.
B. Lúa mì.
C. Bông.
D. Ngô.
Sản lượng mía của Trung Quốc đứng thứ ba trên thế giới (năm 2004), sau
A. Hoa Kì, Ô-xtrây-li-a.
B. Bra-xin, Ấn Độ.
C. LB Nga, Cu-ba
D. Ca-na-đa, Ac-hen-ti-na