Phân bố gia cầm khác với phân bố của chăn nuôi châu , bò , dê , cừu là
A. Gắn với các vùng sản xuất lương thực thâm canh .
B. Gắn với các vùng trồng rau quả.
C. Gắn với các vùng nuôi trồng thủy sản.
D. Gắn với các đô thị - nơi có thị trường tiêu thụ.
Cùng phân bố ở vùng nhiệt đới ẩm nhưng đàn trâu khác đàn bò ở điểm nào sau đây?
A. Khả năng chịu rét cao hơn
B. Khả năng chịu rét thấp hơn.
C. Chỉ thích hợp với thức ăn tự nhiên
D. Chỉ thích hợp với thức ăn do con người trồng.
Chăn nuôi bò thịt và bò sữa khác nhau rõ nhất ở điểm nào sau đây?
A. Cơ sở thức ăn
B. Kĩ thuật chăm sóc
C. Thị trường tiêu thụ
D.Hình thức chăn nuôi
Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là
A. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới khô hạn.
B. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm.
C. Phân bố ở những nước có điều kiện tự nhiên khắc nhiệt.
D. Phân bố ở những nước có khí hậu lạnh giá.
Ở nước ta, chăn nuôi bò tập trung ở vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ
Ở Đông Nam Á, động đất, núi lửa tập trung chủ yếu ở quốc gia nào sau đây?
A. Việt Nam
B. Philíppin
C. Singapo
D. Inđônêxia
Ở Đông Nam Á, động đất, núi lửa tập trung chủ yếu ở quốc gia nào sau đây
A. Việt Nam.
B. Philíppin.
C. Singapo.
D. Inđônêxia.
Dựa vào hình 2.4 – Phân bố dân cư châu Á ,SGK Địa Lí 10, cho biết cho biết dân cư Châu Á tập trung chủ yếu ở các khu vực nào.
A. Trung tâm châu Á.
B. Tây Á và Tây Nam Á.
C. Bắc Á và Đông Bắc Á.
D. Đông Á và Nam Á
D. Đông Á và Nam Á
Giải thích : Dựa vào hình 2.4 – Phân bố dân cư châu Á, SGK/12 Địa Lí 10. Ta thấy dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực phía Đông Á (Đông Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,…) và Nam Á (Ấn Độ),…
Đáp án: D
Loại gia súc nào sau đây được nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt, các vùng khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc?
A. Cừu
B. Dê
C. Lợn.
D. Bò