\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n->nC_6H_{12}O_6->2nCO_2\\\sum n_{CO_2}=\dfrac{10}{100}+2\cdot\dfrac{5}{100}=0,2mol\\ m=\dfrac{0,2\cdot162n}{2n\cdot0,9\cdot0,8}=22,5\left(g\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n->nC_6H_{12}O_6->2nCO_2\\\sum n_{CO_2}=\dfrac{10}{100}+2\cdot\dfrac{5}{100}=0,2mol\\ m=\dfrac{0,2\cdot162n}{2n\cdot0,9\cdot0,8}=22,5\left(g\right)\)
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324.
B. 486.
C. 405.
D. 297.
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng của X giảm đi so với lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là :
A. 486
B. 297
C. 405
D. 324
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X thu tiếp được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30
B. 55
C. 25
D. 40
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong, thu được 30g kết tủa và dung dịch X. Biết dungdịch X có khối lượng giảm 12,4g so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 48.
B. 24,3.
C. 43,2.
D. 27.
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 750
B. 550
C. 810
D. 650
Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 460 thu được là
A. 0,48 lít.
B. 0,75 lít.
C. 0,40 lít.
D. 0,60 lít.
Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46o thu được là:
A. 0,48 lít.
B. 0,75 lít.
C. 0,40 lít.
D. 0,60 lít.
Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là
A. 75 gam
B. 125 gam.
C. 150 gam.
D. 225 gam.
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 400g kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng dung dịch ban đầu là 259,2g. Giá trị của m là
A. 405.
B. 324.
C. 360.
D. 288.