Lời giải:
Na + Ancol → muối + H2
x x x/2
Từ định luật bảo toàn khối lượng ta có: m muối – mX = mNa – mH2
⇒ 22x = 29,7 – 18,7
⇒ x = 0,5
⇒ MX = 18,7 : 0,5 = 37,5 < 46
⇒ X có chứa CH3OH
Đáp án B.
Lời giải:
Na + Ancol → muối + H2
x x x/2
Từ định luật bảo toàn khối lượng ta có: m muối – mX = mNa – mH2
⇒ 22x = 29,7 – 18,7
⇒ x = 0,5
⇒ MX = 18,7 : 0,5 = 37,5 < 46
⇒ X có chứa CH3OH
Đáp án B.
cho hỗn hợp x gồm một axit no, đơn chức a và một este e tạo bởi một axit no, đơn chức b và một ancol no đơn chức c (a và b là đồng đẳng kế tiếp của nhau). Cho m gam hỗn hợp x tác dụng vừa đủ với dung dịch nahco3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp x tác dụng với lượng vừa đủ naoh rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp d gồm muối của hai axit hữu cơ a, b và 0,03 mol ancol c, biết tỉ khối hơi của c so với hiđro nhỏ hơn 25 và c không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hai muối trên bằng một lượng oxi vừa đủ thu được một muối vô cơ, hơi nước và 2,128 lít co2 (đktc). Các phản ứng coi như xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 1,81.
B. 3,7.
C. 3,98.
D. 4,12.
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam ancol Z và m2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn nếu cho m1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
A. 32,80%
B. 31,07%
C. 25,02%
D. 20,90%
Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2; thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C3H2O2
B. C4H4O2
C. C4H6O2
D. C5H6O2
Hỗn hợp (H) gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol đơn chức Y và este Z; trong đó X và Z đều mạch hở; X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3 : 1. Cho (H) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng chỉ thu được một muối T duy nhất và 10,24 gam ancol metylic. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,96 mol O2, thu được Na2CO3 và tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 43,44 gam. Công thức phân tử của axit X là
A. C5H6O2.
B. C3H2O2.
C. C4H4O2.
D. C4H6O2.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam
C. 2,85 gam
D. 3,8 gam
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam
D. 3,8 gam.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam
C. 2,85 gam
D. 3,8 gam