KNO3 , Mg(NO3)2, Al(NO3)3
MgSO4, , K2SO4,Al2(SO4)3
K3PO4, Mg2(PO4), AlPO4
KNO3 , Mg(NO3)2, Al(NO3)3
MgSO4, , K2SO4,Al2(SO4)3
K3PO4, Mg2(PO4), AlPO4
Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất tạo bởi
a, Ba với O
b, Al và O
c, P (V) và O
d, H và nhóm nitrat (NO3)
e, Fe (III) và nhóm sunfat (=SO4)
f, Na và nhóm photphat (≡PO4)
g, Mg và nhóm hidroxit (-OH)
h, K và nhóm cacbonat (=CO3)
Câu 3: Lập công thức hóa học của các hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Al, Ba, Cu, Fe, Na với nhóm nguyên tử (NO3), (SO4), (PO4), (CO3).
Câu 2/ Lập CTHH của hợp chất tạo bởi. a/ Al và O b/ Ca và nhóm PO4 c/ Cu và nhóm OH d/ Na và nhóm CO3 e/ Mg và Cl
lập cthh của các hợp chất tạo ra bởi Al(III) lần lượt liên kết với No3 (I) , So4(II) , Po4(III) ,nêu ý nghĩa của các ct vừa lập được
Lập công thức hóa học của những chất hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau:
Ba và nhóm (OH); Al và nhóm ( N O 3 );
Cu(II) và nhóm ( C O 3 ) Na và nhóm ( P O 4 )(III).
Lập công thức hóa học và phân tử khối của các hợp chất sau:
S và O, Al và O, Ca và O, Al và nhóm (PO4), Fe và nhóm (OH), Mg và nhóm (SO4), Ca và nhóm (PO4)
Lập công thức hóa học, tính phân tử khối của những hợp chất tạo bởi (công thức đầu ghi đủ các bước, các công thức sau chỉ ghi kết quả): Nguyên tố sắt(III) với nguyên tố Cl (I); nhóm S O 4 (II); nhóm N O 3 (I); nhóm P O 4 (III); nhóm OH (I).
lập công thức của các hợp chất gồm
a/ K và nhóm SO4
b/ Al và nhóm NO3
c. FE III và nhóm OH
d. Ba và nhóm PO4
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của hợp chất tạo bởi: K(I) vs nhóm NO3 (I)