Đáp án: A
Giải thích: Đường lối phát triển nền kinhh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới ⇒ mở rộng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tạo thêm việc làm ⇒ Khu vực kinh tế tư nhân và vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh mẽ.
Đáp án: A
Giải thích: Đường lối phát triển nền kinhh tế nhiều thành phần trong thời kì Đổi mới ⇒ mở rộng thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp, tạo thêm việc làm ⇒ Khu vực kinh tế tư nhân và vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh mẽ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng sau đây về xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay?
1) Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước.
2) Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
3) Tăng tỉ trọng cửa khu vực Nhà nước, giảm mạnh tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước.
4) Tăng tỉ trọng cua khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng:
:
A. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, giảm tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực ngoài nhà nước.
B. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước.
C. Giảm tỉ trọng khu vực nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Lao động trong khu vực kinh tế tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do:
A. Cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt.
B. Nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa
C. Luật đầu tư thông thoáng.
D. Sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước.
Nhờ phát huy tốt cơ chế thị trường nên lao động khu vực kinh tế nào dưới đây có xu hướng tăng tỉ trọng?
A. Khu vực kinh tế tư nhân – liên doanh.
B. Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.
C. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khu vực kinh tế Nhà nước.
Cho biểu đồ
CƠ CẤU TỐNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 – 2010?
1) Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 - 2010 có sự thay đổi rõ rệt.
2) Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm.
3) Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
4) Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Xu hướng chung là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội
2. Trong từng ngành, trọng tâm là phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.
3. Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người.
4. Đối với khu vực I, tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản, tăng tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA VÙNG ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2000 VÀ NĂM 2010
( Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế |
2000 |
2010 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
30,6 |
13,5 |
Ngoài nhà nước |
19,0 |
29,5 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
50,4 |
52,5 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Giai đoạn 2000 – 2010, ở vùng Đông Nam Bộ thành phần kinh tế có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp biến động lớn nhất là?
A. Nhà nước
B. Ngoài Nhà nước
C. Khu vực có vốn dầu tư nước ngoài
D. Nhà nước và ngoài Nhà nước
Cho bảng số liệu:
Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ
(Đơn vị %)
Giá trị sản xuất công nghiệp |
Năm 1995 |
Năm 2005 |
Tổng số |
100 |
100 |
Nhà nước |
38.8 |
24.1 |
Ngoài nhà nước |
19.7 |
23.4 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
41.5 |
52.5 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?
A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.
B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.
C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.
Trong những năm gần đây, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng nhanh chủ yếu là do?
A. khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên
B. tận dụng tốt thế mạnh nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động không ngừng được nâng cao
C. đường lối mở cửa, hội nhập ngày càng sâu rộng cùng với các chính sách ưu tiên, khuyến khích phát triển
D. Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức như ASEAN, APEC, WTO...