Đáp án A.
Kim loại có công thoát A =2(eV) thì có giới hạn quang điện tương ứng là
Ánh sáng đơn sắc có tần số f3 có bước sóng
Hiện tượng quang điện xảy ra khi và chỉ khi bước sóng của ánh sáng kích thích
Đáp án A.
Kim loại có công thoát A =2(eV) thì có giới hạn quang điện tương ứng là
Ánh sáng đơn sắc có tần số f3 có bước sóng
Hiện tượng quang điện xảy ra khi và chỉ khi bước sóng của ánh sáng kích thích
Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0 , 5 μ m và λ 2 = 0 , 55 μ m . Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các électron trong kim loại bứt ra ngoài
A. λ 2
B. λ 1
C. λ 1 và λ 2
D. không có đáp án nào
Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0 , 5 μ m , λ 2 = 0 , 55 μ m và tần số f 3 = 4 , 6 . 10 5 G H z . Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các êlectron trong kim loại bứt ra ngoài?
A. λ 1 và λ 2
B. λ 2 và f 3
B. λ 1 và f 3
D. Cả λ 1 , λ 2 và f 3
Một kim loại có công thoát electron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ 1=0,18 μ m , λ 2= 0,21 μ m , λ 3=0,32 μ m và λ 4=0,35 μ m .Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ 1, λ 2
B. λ 3, λ 4
C. λ 2, λ 3, λ 4
D. λ 1, λ 2, λ 3
Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0 , 45 μ m chiếu vào bề mặt của một kim loại. Công thoát của kim loại làm catod là A = 2,25eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó.
A. 0 , 558.10 − 6 m
B. 5 , 58.10 − 6 μ m
C. 0 , 552.10 − 6 m
D. 0 , 552.10 − 6 μ m
Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại công thoát A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,485 μm. Người ta tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường E → và từ trường đều B → . Ba véc tơ E → , B → và v → vuông góc nhau từng đôi một. Cho B = 5 . 10 - 4 T . Để các electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E → có giá trị nào sau đây
A. 40,28 V/m
B. 402,8 V/m
C. 201,4 V/m
D. 80544,2 V/m
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe I-âng, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,42 μm. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là:
A. λ’ = 0,42 μm.
B. λ’ = 0,63 μm.
C. λ’ = 0,55 μm.
D. λ’ = 0,72 μm.
Chiếu ánh sáng trắng (0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm) vào hai khe trong thí nghiệm Y – âng. Tại vị trí ứng với vân sáng bậc 3 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,48 μm còn có vân sáng của ánh sáng có bước sóng
A. 0,4 μm
B. 0,55 μm
C. 0,72 μm
D. 0,64 μm
Bước sóng giới hạn quang điện đối với kẽm (Zn) là λ 0 . Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thỏa mãn λ < λ 0 vào ba tấm Zn giống nhau đặt cô lập về điện mà trước lúc chiếu ánh sáng vào thì một tấm đã mang điện âm, một tấm không mang điện và một tấm mang điện dương có điện thế V sao cho V < h c e λ 0 (h là hằng số Plăng, c là vận tốc ánh sáng, e là điện tích của electron). Khi đã ổn định thì điện thế trên ba tấm kim loại:
A. Tấm ban đầu không mang điện có điện thế lớn nhất
B. Bằng nhau
C. Tấm ban đầu mang điện âm có điện thế lớn nhất
D. Tấm ban đầu mang điện dương có điện thế lớn nhất
Một kim loại có công thoát êlectron là 7 , 2 . 10 - 19 J . Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 18 μ m , λ 2 = 0 , 21 μ m , λ 3 = 0 , 32 μm và λ = 0 , 35 μ m . Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là
A. λ 1 và λ 2
B. λ 2 và λ 3
C. λ 2 , λ 3 và λ 4
D. λ 1 , λ 2 và λ 3