Làm bay hơi một chất hữu cơ A (gồm C, H và O) được một chất hơi có tỉ khối hơi đối với CH4 là 13,5.
Lấy 10,8 gam chất A và 19,2 gam O2 cho vào bình kín, dung tích 25,6 lít (không đổi). Đốt cháy hoàn toàn A, sau đó giữ nhiệt độ bình ỏ 163,8oC thì áp suất trong bình bằng 1,26 atm.
Lấy toàn bộ sản phẩm cháy cho vào 160 gam dung dịch NaOH 15% được dung dịch B có chứa 41,1 gam hỗn hợp hai muối. Khí ra khỏi dung dịch B có thể tích V lít.
Xác định CTPT, viết CTCT của A. Biết khi cho A tác dụng với kiềm thu được tạo 1 rượu và 3 muối.
\(M_A=13,5.16=216\)
\(\Rightarrow n_A=\dfrac{10,8}{216}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2\left(bđ\right)}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Na:
\(n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}+2n_{Na_2CO_3}=\dfrac{160.15\%}{40}=0,6\left(mol\right)\) (*)
\(m_{muối}=84.n_{NaHCO_3}+106n_{Na_2CO_3}=41,1\left(g\right)\) (**)
Từ (*), (**) => \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}+n_{NaHCO_3}=0,15+0,3=0,45\left(mol\right)\)
=> Số C = \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_A}=\dfrac{0,45}{0,05}=9\)
Đặt công thức của A là C9HyOz
PTHH: \(C_9H_yO_z+\left(9+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\rightarrow9CO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
BĐ: 0,05______0,6 (mol)
PỨ: 0,05______\(0,05.\left(9+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)\)____0,45___\(0,05.\dfrac{y}{2}\)(mol)
SPỨ: 0______\(0,6-0,05.\left(9+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)\)_0,45__\(\dfrac{y}{40}\) (mol)
Khí và hơi sau phản ứng :
\(0,6-0,05.\left(9+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)+0,45+\dfrac{y}{40}=\dfrac{1,26.25,6}{0,082.\left(273+163,8\right)}=0,9\)
\(\Rightarrow y+2z=24\) (1)
Mặt khác : \(M_A=12.9+y+16z=216\) (2)
Từ (1), (2) => y= 12 ; z=16
=> CTPT của A : C9H12O16
Vì khi cho A tác dụng với kiềm thu được tạo 1 rượu và 3 muối.
=> CTCT của A : (HCOO)(CH3COO)(CH2=CHCOO)C3H5