Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện trở r = 10 Ω . Khi R = 15 Ω hoặc R = 39 Ω công suất của toàn mạch là như nhau. Để công suất toàn mạch cực đại thì R bằng
A. 27
B. 25
C. 32
D. 36
Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện trở thuần r = 10 Ω Khi R = 15 Ω hoặc R = 39 Ω công suất của toàn mạch là như nhau. Để công suất toàn mạch cực đại thì R bằng
A. 27 Ω
B. 25 Ω
C. 32 Ω
D. 36 Ω
Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp. Biết R là một biến trở. Điều chỉnh để R = R1 = 90Ω và R = R2 = 40Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đều bằng P. Điều chỉnh để R = R3 = 20Ω và R = R4 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng P’. Giá trị R4 là?
A. 60Ω
B. 180 Ω
C. 45 Ω
D. 110 Ω
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây có hệ số tự cảm L và điện trở trong r, tụ điện có điện dung C. Điện trở R có thể thay đổi được. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. Khi đó:
A. điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện cùng pha
B. hệ số công suất của mạch bằng 2 2
C. hệ số công suất của mạch nhỏ hơn 2 2
D. hệ số công suất của mạch lớn hơn 2 2
Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó cuộn dây có điện trở trong r. Biết rằng R của đoạn mạch có thể thay đổi được. Thay đổi R đến giá trị R = R 0 thì công suất tỏa nhiệt trên R đạt cực đại. Khi đó giá trị cực đại này là:
A. P = U 2 2 r + r 2 + Z L − Z C 2
B. P = U 2 2 r 2 + Z L − Z C 2
C. P = U 2 2 r + 2 r 2 + Z L − Z C 2
D. P = U 2 r + r 2 + Z L − Z C 2
Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử, điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 120 2 cos 100 π t ( V ) Điều chỉnh R, khi R = R 1 = 18 Ω thì công suất trên mạch là P 1 , khi R = R 2 = 8 Ω thì công suất P 2 biết P 1 = P 2 và Z C > Z L Khi R = R 3 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch khi R = R 3 là
A. i = 10 2 cos ( 100 πt + π 4 ) ( A )
B. i = 10 2 cos ( 100 πt - π 4 ) ( A )
C. i = 10 cos ( 100 πt + π 4 ) ( A )
D. i = 10 cos ( 100 πt - π 4 ) ( A )
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r và tụ điện C với Z C 3 = Z L = r . Điều chỉnh R thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. khi công suất tiêu thụ trên mạch là cực đại thì hệ số công suất của mạch là 1
B. khi cường độ hiệu dụng của mạch điện cực đại thì mạch xảy ra cộng hưởng điện
C. với mọi giá trị của R thì dòng điện luôn sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch
D. khi công suất tiêu thụ trên R cực đại thì R = Z L
Có một máy biến áp lí tưởng gồm hai cuộn dây D1 và D2, một nguồn điện u = U0cos(ωt + φu)(V) và một điện trở thuần R. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D1 với nguồn điện và hai đầu của cuộn D2 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 100 W. Nếu nối hai đầu của cuộn dây D2 với nguồn điện và hai đầu của cuộn dây D1 với R thì công suất tiêu thụ trên R là 400 W. Nếu đặt nguồn điện vào hai đầu điện trở R thì công suất tiêu thụ trên R là
A. 250 W.
B. 200 W.
C. 225 W.
D. 300 W.
Cho mạch điện xoay chiều gồm biến trở R và cuộn dây không thuần cảm. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất. Khi đó:
A. điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha so với dòng điện 0,25π.
B. điện áp ở hai đầu cuộn dây có cùng giá trị so với điện áp ở hai đầu điện trở.
C. điện áp ở hai đầu cuộn dây sớm pha 0,25π so với dòng điện.
D. cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị cực đại.