Kiểu tác động mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tác động cộng gộp.
Kiểu tác động mà các gen đóng góp một phần như nhau vào sự hình thành tính trạng là tác động cộng gộp.
Cho các nội dung sau về tương tác gen:
I. Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
II. Chỉ có sự tương tác giữa các gen alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
III. Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa 2 gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
IV. Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội càng đen.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Những nội dung nào dưới đây là những nội dung mà thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển dựa trên cơ sở về CLTN của Đacuyn?
(1) CLTN không tác động tới tưng gen riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ kiểu gen.
(2) CLTN không chỉ tác động tới từng cá thể riêng rẽ mà tác động tới toàn bộ quần thể.
(3) CLTN dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của CLTN theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. (1), (3) và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2) và (4)
F1 dị hợp tử về 2 cặp gen. Cho F1 tự thụ phấn. Nếu 2 cặp gen trên tác động theo kiểu cộng gộp để hình thành tính trạng, F2 có thể cho tỉ lệ kiểu hình
A. 13:3
B. 12:3: 1.
C. 9:3:3: 1
D. 1:4:6:4:1.
Theo quan điểm của di truyền học hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên (CLTN)? (I). CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ kiểu gen. (II). CLTN không chỉ tác động đối với từng cá thể riêng rẽ mà đối với cả quần thể. (III). Vai trò của CLTN đối với tiến hóa là quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. (IV). CLTN thực chất là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. gen điều hòa
B. gen đa hiệu
C. gen tăng cường.
D. gen trội
Một gen có thể tác động đến sự hình thành nhiều tính trạng khác nhau được gọi là
A. gen điều hòa
B. gen đa hiệu
C. gen tăng cường
D. gen trội
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 4/9
B. 8/81
C. 8/9
D. 3
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/ 256.
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là
A. 27/256
B. 1/16
C. 81/256
D. 3/ 256