1) Với giá trị nào của x ta có \(x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\)
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \(ab^2\sqrt{a}\) với a > 0 ta được :
3) Khử mẫu của biểu thức \(a\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) (với a>0) ta được :
khử mẫu của biểu thức lấy căn
\(\sqrt{\frac{3}{2a^3}}\) với a lớn hơn 0
Khử mẫu của mỗi biểu thức lấy căn và rút gọn (nếu được): x 2 5 v ớ i x ≥ 0
Khử mẫu của biểu thức lấy căn:
\(\sqrt{\frac{1}{A^4}+\frac{1}{A^{ }}}\)
khử mẫu của biểu thức lấy căn
\(\sqrt{\frac{\left(1+\sqrt{2}\right)^3}{27}}\)
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
a ) 4 5 ; b ) 3 125 c ) 3 2 a 2 v ớ i a > 0
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
a)\(\sqrt{\frac{2}{3}}\) b)\(\sqrt{\frac{x^2}{2}\left(x\ge0\right)}\) c)\(\sqrt{\frac{x}{y}}\left(x\ne0;y>0\right)\) d)\(\sqrt{\frac{9x^3}{25y}}\left(x>0;y>0\right)\)
Giúp cho bài này cái, sắp kiểm tra rồi
Khử mẫu của biểu thức lấy căn (giả thiết các biểu thức có nghĩa):
\(\sqrt{\frac{1}{b}+\frac{1}{b^2}};\sqrt{\frac{9a^3}{36b}};3xy\sqrt{\frac{2}{xy}}\)
Khử mẫu của mỗi biểu thức lấy căn và rút gọn (nếu được): 3 x