Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là:
A. 32gam
B. 34gam
C. 36gam
D. 30gam
Để khử hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 7,28 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 31 gam.
B. 34 gam.
C. 32 gam.
D. 30 gam.
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 đến sắt cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 15 gam
B.16gam
C. 17gam
D. 18 gam
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe thì cần đủ 2,24 lít CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là :
A. 15g
B. 16g
C. 17g
D. 18g
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 16 gam.
B. 18 gam.
C. 15 gam.
D. 17 gam.
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm F e , F e O , F e 2 O 3 cần 1,792 lít CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được là
A. 16,0 gam.
B. 8,0 gam.
C. 5,6 gam.
D. 16,32 gam.
Để khử hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp gồm F e , F e O , F e 3 O 4 , F e 2 O 3 đến Fe cần dùng vừa đủ 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng Fe thu được là
A. 15g.
B. 16g.
C. 17g.
D. 18g.
Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 8,58 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 9,44 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 3,024 lít (đktc) khí oxi thu được 4,4 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với?
A. 35,8%
B. 59,4%
C. 38,2%
D. 46,6%
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12 lít.
B. 6,72 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.