Cho V lít khí CO phản ứng vs fe2o3 ở nhiệt độ cao tạo thành phe và co2. Nếu cho lượng fe sau phản ứng tan hết trong h2so4 loãng đc 20,16 lít khí hidro đktc.
a) tính V CO đã pư đkt.
b) nếu hòa tan hết c rắn sau pư khử bđ phải dùng hết 94,9 g HCl thì khối lượng fe2o3 đã dùng nđ là bn?
c) nếu sau pư bđ vs cùg kl fe2o3 ns trên toàn bộ khí sau pư khử td vừa đủ vs 3,36 l oxi đktc thì V CO đã dùng nđ ở đkt bn lít?
Dẫn 4,928 lít khí CO (dktc) đi qua hỗn hợp A nặng 7,48 gam chứa MxOy và CuO (nung nóng) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so với H2 là 18). Hòa tan B trong dd HCl dư thu được 3,2 gam chất rắn ko tan.
a, Tính thành phần % khối lượng cuả chất trong hỗn hợp A
b, Tính thể tích khí CO(dktc) đã tham gia phản ứng với hỗn hợp A. Biết MxOy bị CO khử ở nhiệt độ cao M có hóa trị thay đổi , các pư xảy ra hoàn toàn.
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
Để khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 8,96 lít khí H2 (đktc). Thu được kim loại tương ứng và Nước. Biết số mol mỗi chất ban đầu bằng nhau.
a) Tính a
b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
dùng H2 dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit, thu đc 5,4g nước.hòa tan toàn bộ lượng sắt thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức của oxit sắt??tính giá trị của m??
đốt cháy 2,7g Al bằng ỏi lấy sp thu đc hòa tan trong hcl14,6%vừa đủ
a, tính m dd HCl vừa đủ để pư
b, C% đ thu đc sau pư
Dùng khí H2 để khử 50 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính thể tích H2 cần dùng biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% khối lượng;Tính khối lượng mỗi KL thu được.
-Hóa lớp 8 dang tính theo pthh giai hệ pt-
Bài 1:hòa tan 19.5g kẽm bằng đ axit clohiddric
a) thể tích H2 sinh ra (dktc)
b) nếu dùng VH2 trên để khử 19,2g sắt III oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
Bài 2: cho 2,4g Mg tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 20%. Biết D=1,1g/ml
a. tính thể tích khí thu được (dktc)
b. Tính m gam dd HCl tham gia phản ứng
c. tính C% Cm của dd sau khi trộn
Bài 3: Cho 5.6g sắt vào 100ml dd HCl 1M.Hãy:
a. tính lượng khí H2 tạo ra ở dktc
b. chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư bao nhiêu
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng? Biết D của HCl = 1,1g/ml
cảm ơn mọi người trước ạ =)
Cho 8,7 gam hỗn hợp gồm kali và một kim loại M thuộc nhóm IIA của hệ thống tuần hoàn tan hết trong HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đkc). Nếu hoà tan riêng 9 gam kim loại M bằng HCl dư thì thể tích H2 thoát ra chưa đến 11 lít (đkc). Xác định kim loại M ?